Giáo án Hóa học 10 - Tiết 6-7

I. Mục tiêu

HV hiểu và vận dụng được các kiến thức về:

- Thành phần cấu tạo nguyên tử: kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt.

- Nguyên tố hóa học: định nghĩa, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.

- Tính số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.

- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học khi biết phần trăm của các đồng vị nguyên tố đó và ngược lại.

II. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Dạy bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 6-7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 3 Tiết PPCT: 6
BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
HV hiểu và vận dụng được các kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử: kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt.
- Nguyên tố hóa học: định nghĩa, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
- Tính số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học khi biết phần trăm của các đồng vị nguyên tố đó và ngược lại.
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: Viết biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số Z, số e và số p; giữa A với Z, N. Hãy giải thích và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu.
- HS: Viết biểu thức và giải thích.
I. Kiến thức
1. Thành phần nguyên tử
Z = số p = số e
A = Z + N
Hoạt động 2:
- GV: + Hãy viết kí hiệu nguyên tử nói chung và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu A, Z, X.
+ Viết biểu thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học. Tại sao cần có khái niệm nguyên tử khối trung bình?
+ Sự giống nhau và khác nhau giữa số khối và khối lượng của nguyên tử.
+ Có thể định nghĩa nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối được không?
- HS: Viết biểu thức và trả lời câu hỏi.
2. Nguyên tố hóa học
a. Kí hiệu nguyên tử: 
b. Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình
Hoạt động 3:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 1 sau
Bài 1: Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton
B. proton và nơtron
C. nơtron và electron
D. electron, proton và nơtron
- HS: làm bài tập
II. Bài tập
Bài 1: B
Hoạt động 4:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 2 sau
Bài 2: Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton
B. proton và nơtron
C. nơtron và electron
D. electron, proton và nơtron
- HS: làm bài tập
Bài 2: D
Hoạt động 5:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 3 sau
Bài 3: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,5 B. 12,011
C. 12,022 D. 12,055
- HS: làm bài tập
Bài 3:
 (B)
Hoạt động 6:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 4 sau
Bài 4: Đồng có 2 đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
- HS: làm bài tập
Bài 4:
Vậy chiếm 27% và chiếm 73%
Hoạt động 7:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 5 sau
Bài 5: Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử sau: , , , 
- HS: làm bài tập
Bài 5:
* :
Điện tích hạt nhân: 3+
Số proton = số electron = 3
Số nơtron: 4
Nguyên tử khối: 7
* 	
Điện tích hạt nhân: 9+
Số proton = số electron = 9
Số nơtron: 10	
Nguyên tử khối: 19
* 
Điện tích hạt nhân: 12+
Số proton = số electron = 12
Số nơtron: 12
Nguyên tử khối: 24
* 
Điện tích hạt nhân: 20+
Số proton = số electron = 20
Số nơtron: 20
Nguyên tử khối: 40
4. Củng cố: trong từng bài tập
5. Dặn dò: Luyện tập bài 1, bài 2, bài 3
Tuần 3 Tiết 1 Tiết PPCT: 7
LUYỆN TẬP BÀI 1, BÀI 2, BÀI 3
I. Mục tiêu
HV hiểu và vận dụng được các kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tố hóa học
- Tính số e, p, n và số khối khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học khi biết phần trăm của các đồng vị nguyên tố đó
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1
- GV: yêu câu hs làm bài tập 1 sau
Bài 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số khối B. số nơtron
C. số proton D. số nơtron và số proton
- HS: làm bài tập
Bài 1: C
Hoạt động 2:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 2 sau
Bài 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
A. số khối A
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z
- HS: làm bài tập
Bài 2: D
Hoạt động 3:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 3 sau
Bài 3: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm các đồng vị của kali là: 93,258% ; 0,012% và 6,73% 
- HS: làm bài tập
Bài 3
Hoạt động 4:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 4 sau
Bài 4: Liti có 2 đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 6,94. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
- HS: làm bài tập
Bài 4
Vậy chiếm 94% và chiếm 6%
Hoạt động 5:
- GV: yêu câu hs làm bài tập 5 sau
Bài 5: Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử sau: , , , 
- HS: làm bài tập
Bài 5
* :
Điện tích hạt nhân: 7+
Số proton = số electron = 7
Số nơtron: 7
Nguyên tử khối: 14
* 	
Điện tích hạt nhân: 8+
Số proton = số electron = 8
Số nơtron: 8	
Nguyên tử khối: 16
* 
Điện tích hạt nhân: 13+
Số proton = số electron = 13
Số nơtron: 13
Nguyên tử khối: 27
* 
Điện tích hạt nhân: 18+
Số proton = số electron = 18
Số nơtron: 22
Nguyên tử khối: 40
4. Củng cố: trong từng bài tập
5. Dặn dò: xem trước bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử

File đính kèm:

  • docTiet 6 7.doc