Giáo án Hóa học 10 - Tiết 57, Bài 22: Clo
I. Mục tiêu:
- Nêu được tính chất vật lí của clo.
- Biết và giải thích được tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình electron nguyên tử.
- Kể được một số ứng dụng quan trọng của clo trong đời sống và trong sản xuất.
- Biết được phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và sản xuất clo trong công nghiệp
- Biết dự đoán phản ứng hóa học, viết phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của cácx nguyên tố trong phản ứng hóa học.
II. Chuẩn bị:
* GV: giáo án, bảng tuần hoàn
* HS: Bảng tuần hoàn
Tuần 19 Tiết 3 Tiết PPCT: 57 Bài 22: CLO I. Mục tiêu: - Nêu được tính chất vật lí của clo. - Biết và giải thích được tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình electron nguyên tử. - Kể được một số ứng dụng quan trọng của clo trong đời sống và trong sản xuất. - Biết được phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và sản xuất clo trong công nghiệp - Biết dự đoán phản ứng hóa học, viết phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của cácx nguyên tố trong phản ứng hóa học. II. Chuẩn bị: * GV: giáo án, bảng tuần hoàn * HS: Bảng tuần hoàn III. Tiến trình dạy học:` 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Những tính chất hóa học chung của halogen là gì 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 * GV: yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và rút ra tính chất vật lý của clo - Trạng thái, mùi, màu, độc hay không độc? - Nặng hay nhẹ hơn không khí? - Tan trong nước hay không? * HS: trả lời Hoạt động 2 * GV: - So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố này? - Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng nhận hay cho electron? * HS: trả lời Hoạt động 3: * GV: - Phản ứng giữa kim loại với Cl2 xảy ra như thế nào? - Quan sát hình 5.1,5.2 viết phương trình phản ứng? nêu vai trò của clo? * HS: trả lời Hoạt động 4: * GV: - Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu như không phản ứng với H2, khi chiếu sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ mạnh khi số mol là 1:1. Viết phương trình hóa học. - Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các phản ứng em có kết luận gì về Cl2? * HS: trả lời Hoạt động 5: * GV: - Khi tan trong nước Cl2 tác dụng với nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit. Xác định số oxi hóa của Cl2 và kết luận về tính chất của nó khi tác dụng với nước. - Vì sao phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch? * HS: trả lời Hoạt động 6: * GV: Cho học sinh quan sát, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: - Cl2 có mấy đồng vị bền? - Tồn tại ở dạng hợp chất hay hợp chất đó là những hợp chất nào? Biển chết nằm ở biên giới Palestin và Gioocđan>2kg/10kg nước biển * HS: trả lời * GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: - Trong đời sống Cl2 có ứng dụng gì? - Trong công nghiệp Cl2 có ứng dụng như thế nào? * HS: trả lời Hoạt động 7: * GV: - Cho axit HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 - Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các phản ứng trên qua dung dịch NaCl và H2SO4 đđ? * HS: trả lời * GV: Trong công nghiệp người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2 * HS: lắng nghe I. Tính chất vật lý - Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc; - Nặng gấp 2,5 lần không khí; - Tan trong nước gọi là nước clo, dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt.Tan nhiều trong dung môi hữu cơ. II. Tính chất hóa học Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7); Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hóa là -1. Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion Cl¯ Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh 1. Tác dụng với kim loại - Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt. - Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl: 2Na + → 2Na Cu tác dụng với Cl2 Cu + Cl2 → CuCl2 Fe tác dụng với Cl2 tạo khói màu nâu là FeCl3 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2. Tác dụng với hiđro: Tạo thành hiđro clorua + 2 Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 và kim loại 3. Tác dụng với nước Cl2 + H2O + Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh nên nước Cl2 có tính tẩy màu. III. Trạng thái thiên nhiên - Cl2 có 2 đồng vị bền , - Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl, cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl có trong dịch vị dạ dày người và động vật, nước biển chứa 2% clo IV. Ứng dụng - Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy; - Sản xuất các hợp chất hữu cơ; - Dùng sản xuất chất chất dẻo,tẩy trắng, sát trùng như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3 V. Điều chế 1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl 2 + 8H2O Để giữ HCl và hơi nước. 2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 4. Củng cố: - Tính chất hóa học của clo - Oxi hóa hợp chất, hợp chất bị oxi hóa hay có tính khử: Câu 1/101B 5. Dặn dò: - Luyện tập bài 21,22 - Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron
File đính kèm:
- Tiet 57.doc