Giáo án Hóa học 10 - Tiết 55, Bài 33: Axit Sunfuric. Muối Sunfat - Năm học 2013-2014
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Các gia đoạn sản xuất H2SO4 trong CN.
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học: Tính oxi hoá mạnh của axit H2SO4.
- Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.
- Cách nhận biết ion sunfat.
Học sinh hiểu:
- Từ cấu tạo phân tử và số oxi hoá suy ra tính chất của H2SO4
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá, suy diễn, chứng minh để giải thích tính chất của H2SO4.
- Vận dụng kiến thức đã học để viết các pthh minh hoạ, Viết pthh minh hoạ cho tính chất của H2SO4
3. Tư tưởng:
Qua các bài đã học, giáo dục cho học sinh biết được cấu tạo nguyên tử có tầm quan trọng khí của S trong đời sống, trong CN, biết cách phòng tránh cũng như bảo vệ mt. Từ đó giáo dục H lòng say mê học tập, yêu khoa học.
Soạn /03/2014 Giảng/03/2014 Lớp 10A 1 Tiết 55. BÀI 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Các gia đoạn sản xuất H2SO4 trong CN. - Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học: Tính oxi hoá mạnh của axit H2SO4. - Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp. - Cách nhận biết ion sunfat. Học sinh hiểu: - Từ cấu tạo phân tử và số oxi hoá suy ra tính chất của H2SO4 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá, suy diễn, chứng minh để giải thích tính chất của H2SO4. - Vận dụng kiến thức đã học để viết các pthh minh hoạ, Viết pthh minh hoạ cho tính chất của H2SO4 3. Tư tưởng: Qua các bài đã học, giáo dục cho học sinh biết được cấu tạo nguyên tử có tầm quan trọng khí của S trong đời sống, trong CN, biết cách phòng tránh cũng như bảo vệ mt. Từ đó giáo dục H lòng say mê học tập, yêu khoa học... II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên: - Soạn bài từ SGk, SBT, STK -1 số hoá chất:H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dụng cụ thí nghiệm. *Học sinh: Học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Bài cũ (5 phút): *Tiết 55: Viết ptpư dựa vào chuỗi biến hoá sau,ghi rõ đkpư (nếu có) .FeS àH2Sà SO2 à SO3 àH2SO4 àBaSO4 2.Bài mới: (35’) BÀI 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 *Gv cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đđ, nhận xét? -Nêu cách pha loãng H2SO4 (đ) thành H2SO4(l) ? *HS trả lời: -Lỏng, sánh, không màu, -Cách pha:Cho H2SO4 chảy dọc theo đũa thủy tinh vào nước, khuấy đều. Khi sờ vào cốc để cảm nhận sự tỏa nhiệt. =>Hoà tan từ từ axit vào H2O, t0 sinh ra khuyếch tán đều trong dung dịch. Làm ngược lại t0 sinh ra không kịp khuyếch tán[nước sôi. I. Axit sunfuric 1. Tính chất vật lí. -Lỏng, sánh, không màu, không bay hơi. D = 1,86 g/ml, t0s= 3370C. -H2SO4 hút nước mạnh đồng thời tỏa nhiệt lớn. Do đó khi pha loãng phải cho từ từ axit vào H2O( không làm ngược lại). Hoạt động 2 -GV làm 1số TN, HS quan sát , nhận xét và viết ptpư. -Phản ứng nào là phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử?Xác định số oxi hóa và cho biết vai trò chất tham gia phản ứng? *Nêu vai trò H+ trong H2SO4(loãng)=? Hoạt động 3 *GV :Nêu tính chất hoá học của H2SO4 đặc?Hãy cho biết vai trò chất tham gia phản ứng? *Chú ý: KL kém hoạt động đứng sau Hiđro chỉ bị khử về SO2, những KL hoạt động có thể bị khử đến SO2, S, H2S. =>Trong muối sunfat không có tính chất này. -Axit sunfuric rất háo nước. Khi sử dụng axit sufuric phải hết sức cẩn thận. Gv làm TN: dùng đũa thủy tinh viết lên giấy -Tính háo nước thể hiện ở pứ nào? *Phản ứng trao đổi: -T/dvới Bazơ: 2KOH +H2SO4"K2SO4+2H2O - Tác dụng với Muối: BaCl2 + H2SO4"BaSO4 $+2H2O *Phản ứng oxi hóa khử: -T/dvới KL(trước H2) VD:Zn +H2SO4"ZnSO4+H2 -H+ trong H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa, do đó chỉ tác dụng với kim loại trước Hiđro. -T/c hoá học:Tính axit,Tính oxi hóa,Tính háo nước. -S+6 trong H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa, có khả năng oxi hoá mạnh, nên tác dụng hầu hết kim loại và một số phi kim. -Hs lên bảng cân bằng các pư oxi hoá - khử . -Than hoá đường saccarozơ,glucozo. 2. Tính chất hóa học. a.H2SO4 loãng: *Tính axit. -Làm quỳ tím hoá đỏ - Tác dụng với: Bazơ;Vd: 2NaOH + H2SO4"Na2SO4+2H2O - Tác dụng với Muối: (Sản phẩm phải có kết tủa hoặc bay hơi.) BaCl2 + H2SO4"BaSO4 $+2H2O *Tính oxi hóa: Tác dụng với KL (đứng trước hiđro trong dãy hoạt động) .KL chỉ đạt số oxi hóa thấp. VD: Fe + H2SO4"FeSO4+H2 b. H2SO4 đặc. * Tính axit: giống H2SO4 loãng. * Tính oxi hóa. -Pư với KL(trừ Au,Pt) ->KL đạt đến số oxi hóa cao nhất. *H2SO4 đặc,nguội nhiệt độ thường không tác dụng với Al và Fe. -Với PK:. C +2H2SO4 "CO2 +2SO2+H2O -Với hợp chất. KBr+2H2SO4àBr2+SO2+2H2O+K2SO4 * Tính háo nước. C12H22O11 12C +11H2O Hoạt động 4: -Nêu ứng dụng của H2SO4 =? -HS:đọc sgk và trả lời 3.Ứng dụng. Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm, dược phẩm 3. Củng cố bài giảng: (3') Bài 1/143. 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (2') Bài 2, Bài 3/143. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiết 55.doc