Giáo án Hóa học 10 - Tiết 50, Bài 29: Oxi - Ozon - Luyện tập (Tiếp theo)
1. Kiến thức
Biết được:
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của , ozon.
- Quan sát hình ảnh.rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
3. Thái độ, tình cảm
- Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học.
- HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT.
Soạn: ...../...../2014 Giảng: ....../...../2014 Lớp 10A1 Tiết 50 CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH Bài 29: OXI – OZON – LUYỆN TẬP (tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Biết được: - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi. 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của , ozon. - Quan sát hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. - Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp . 3. Thái độ, tình cảm - Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. - HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Soạn bài từ SGK, SBT , STK.. 1.Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. GIẢNG BÀI MỚI: 1.Bài cũ: (0 phút) 2.Bài mới (40’) CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH Tiết 49: Bài 29: OXI – OZON (tiếp) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: -Gv:Nêu phương pháp điều chế Oxi trong PTN và trong CN? -HS: viết pthh. 2KMnO4 ->K2MnO4 +2MnO2 +O2 V/ ĐIỀU CHẾ OXI 1. Trong phòng thí nghiệm. *Nguyên tắc: phân hủy những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt. Vd: 2KMnO4 ->K2MnO4 +2MnO2 +O2 Hoạt động 2: *Giới thiệu sản xuất trong công nghiệp bằng hình ảnh. Không khí Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ hơi nước (-250C ) Không khí khô Hóa lỏng không không Không khí lỏng N2 Ar O2 -1960C -1860C -1830C -HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét 2. Trong công nghiệp. a. Từ không khí: Không khí Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ hơi nước (-250C ) Không khí khô Hóa lỏng không không Không khí lỏng N2 Ar O2 -1960C -1860C -1830C b. Từ nước. -Điện phân nước có hòa tan ( H2SO4 hay NaOH tăng tính dẫn điện của nước. Hoạt động 3: *Ozon là dạng thù hình của oxi. -Cho biết công thức của ozon? -Dựa vào SGK hãy cho biết những tính chất vật lí của ozon? HS: Ct:O3. -Chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt.Hóa lỏng -1120C. Tan trong nước nhiều hơn O2.( 100ml H2O ở 00C hòa tan 49 ml khí ozon) B. OZON.(O3) I. TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí - O3 ,là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;Hóa lỏng -1120C. -Tan trong nước nhiều hơn O2 -Phân tử O3 kém bền hơn. Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng. O3 O2 +O *Từ pư trên có thể rút ra nhận xét gì về tính chất hóa học của ozon?ví dụ minh họa? -Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh hơn oxi. Vd: O2 +KI +H2O->không pư O3 +KI +H2O->KOH + O2 +I2 2. Tính chất hóa học:Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh hơn oxi. *Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt) Ag + O2 Không phản ứng. 2Ag + O3 Ag2O + O2 Hoạt động 4 *Nêu sự tạo thành ozon? HS: Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn dông. Tia tử ngoại 3 O2 2 O3 II. OZON TRONG TỰ NHIÊN. -Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn dông. Tia tử ngoại 3 O2 2 O3 -Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất tránh được tác hại của tia này. Hoạt động 5: -TừSGK hãy cho biết ứng dụng của ozon? HS: -Làm sạch không khí, khử trùng y tế. -Tẩy trắng trong công nghiệp. -Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại III. ỨNG DỤNG CỦA OZON -Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng trong công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái đất. GV: neâu vai troø cuûa oxi vaø ozon ? -HS: can baûo veä ,gìn giöõ moâi tröôøng trong saïch. -Vai troø cuûa ozon laø ngaên khoâng cho tia cöïc tím chieáu xuoáng traùi ñaát gaây haïi cho con ngöôøi vaø ñoäng vaät, thöïc vaät. 3. Củng cố (3’): - Sử dụng BT 3Trang 127 để cũng cố - Nêu tính chất háo học của O2 và O3 ?So sánh tính chất hoá học, ứng dụng của chúng? *BT thêm:Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH? Chất pư oxi Ozon Cu X x Ag X Au C X X Dd KI X CH4 x X 4. Dặn dò (2’):-Làm BTVN 5 -127 và 6/T128 ; Chuẩn bị bài 30 : LƯU HUỲNH (1) cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của S (biến đổi theo nhiệt độ) (2) Tính chất hoá học của S ? ứng dụng quan trọng của S
File đính kèm:
- Tiết 50.doc