Giáo án Hóa học 10 - Tiết 5, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị (Tiết 2) - Năm học 2013-2014

1. Kiến thức:

– Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối của hạt nhân nguyên tử.

– Hiểu khái niệm nguyên tố hoá học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.

– HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.

– HS phân biệt được số khối và nguyên tử khối.

2. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.

– HS hiểu sự cần Thờiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch

phát triển năng lượng điện hạt nhân của đất nước.

– Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 5, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị (Tiết 2) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: ...../...../2013
Giảng: ....../...../2013
Lớp 10A1
Tiết 5. Bài 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU BÀI ỌC:
1. Kiến thức:
– Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối của hạt nhân nguyên tử.
– Hiểu khái niệm nguyên tố hoá học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
– HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
– HS phân biệt được số khối và nguyên tử khối.
2. Kỹ năng:
– Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
– HS hiểu sự cần Thờiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch
phát triển năng lượng điện hạt nhân của đất nước.
– Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch.
3. Thái độ-Tư tưởng:
Rèn luyện tư duy trừu tượng, tin tưởng vào khoa học.
II. II - Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk
	 - Máy chiếu, giáo án.
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 5:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
15’
* Hoạt động 4:
- GV: Xác định số nơtron, proton, electron và số khối của các nguyên tử sau :
Cl, Cl, C, C, C
- GV: Trong bài tập trên các em thấy số khối của Cl và C ntn?
- GV: Tại sao?
- GV: Người ta nói Cl, Cl; C, C, C là đồng vị của nhau. Vậy đồng vị là gì?
- GV: Do đthn quyết định tính chất nguyên tử nên các đồng vị của 1 ntố có tính chất hh giống nhau.
- GV: Tuy nhiên các đồng vị có TCVL khác nhau do khác số n.
- GV: Bổ sung:
Riêng H thì trong 3 đồng vị có 2 đồng vị đặc biêt:
+ H là trường hợp duy nhất không có n.
+ H là trường hợp duy nhất số n gấp 2 số p.
- HS: giải:
A
P
E
N
C
35
17
17
18
C
37
17
17
20
C
12
6
6
6
C
13
6
6
7
C
14
6
6
8
- HS: Các ntử của cùng ntố Cl và C có số khối khác nhau.
- HS: Là do số n của chúng khác nhau.
- HS: Là những ntử có sùng số p nhưng khác nhau về số e.
- HS: ghi TT
- HS: ghi TT
- HS: ghi TT.
III. Đồng vị:
- KN: SGK
- Các đồng vị của 1 ntố hh có tính chất hh giống nhau.
10’
* Hoạt động 5:
- GV: Đơn vị khối lượng ntử là gì? Có giá trị là bao nhiêu?
- GV: Các em làm ví dụ: Ntử C nặng 19,9206.10-27 kg. Hỏi ntố C nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng ntử?
- GV: 12 chính là ntử khối của C. Vậy ntử khối là gì?
- GV: Tại sao có thể coi ntử khối bằng số khối của hạt nhân?
- HS: là u, giá trị là:
u = 1,6606.10-27 kg
- HS: Ta có 
19,9206.10-27 : 1,6606.10-27 = 12
- HS: Ntử khối cho biết ntử đó nặng gấp bao nhiêu lần đvị khối lượng ntử.
- HS: Vì có thể coi khối lượng của e = 0.
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình:
1. Nguyên tử khối:
- KN: (SGK)
- NTK có thể coi là = số khối của hạt nhân.
15’
* Hoạt động 6:
- GV: NTKTB của ntử là gì?
- GV: Cách xác định NTKTB ntn?
- GV: Các em hãy giải thích các đại lượng trong công thức trên?
- GV: Hầu hết các ntố hh trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng vị, chỉ có 1 số ít có 1 đồng vị như: Al, F...
- GV: Qua phân tích người ta thấy tỉ lệ số ntử các đồng vị của cùng 1 ntố trong tự nhiên là không đổi, không phụ thuộc vào hợp chất hoá học của chúng.
- GV: Chúng ta làm 1 số ví dụ.
- HS: Là NTK của nhiều đồng vị.
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời.
- HS: Nghe TT.
- HS: Nghe TT.
- HS: Lên bảng giải BT.
2. Nguyên tử khối trung bình:
- NTKTB:
=
- VD1: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của niken tồn tại theo tỉ lệ :
 Ni, Ni, Ni, Ni
 67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
---//---
= 58,74
- VD2: VD trong SGK.
4. Củng cố bài giảng: (3')
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng hạt nhân sau :
 + ® + X; X là :
Electron.
Proton.*
Nơtron. 	
D. Đơteri 
 	 Bài 3: Bài tập 5 trang 14 SGK
---//---
Gọi a là % đồng vị Cu Þ % đồng vị Cu là (100 - a)
Dựa vào công thức : 
63,546=
Giải tìm a = 72,7%, b = 27,3%
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1')
	Bài 3 đến Bài 8 (SGK - 14)
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 5.doc