Giáo án Hóa học 10 - Tiết 49, Bài 29: Oxi - Ozon
1. Kiến thức
Biết được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
- Học sinh vận dụng:Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học của các phản ứng oxi tác dụng với một số đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ, tình cảm
- Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học.
- HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT.
Soạn: ...../...../2014 Giảng: ....../...../2014 Lớp 10A1 Tiết 49 CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH Bài 29: OXI – OZON. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Biết được: - Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi. 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi, ozon. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. - Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp . - Học sinh vận dụng:Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học của các phản ứng oxi tác dụng với một số đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ, tình cảm - Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. - HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ *Giáo viên: chuẩn bị Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. -Soạn bài từ SGK, SBT , STK.. *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. GIẢNG BÀI MỚI: 1.Bài cũ: (0 phút) 2.Bài mới (40’) Bài 29: OXI – OZON Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: *Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, xác định vị trí của oxi trong BTH? *Cho biết số electron lớp ngoài cùng? -Viết công thức cấu tạo của O2? -Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên kết gì?Tại sao? HS: -CH e: 1s2 2s2 2p4 -STT: 8 -CK: 2 -Nhóm: VIA =>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng. CTCT: A. OXI I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO -O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4 -Oxi thuộc :CK: 2 ;Nhóm: VIA =>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng. -CTCT:;CTPT : O2 (Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên kết CHT không cực-Liên kết đôi ,Vì hiệu ĐAĐ = 0) Hoạt động 2: *Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi và lấy ví dụ minh họa?( màu sắc, mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng hay nhẹ hơn không khí) GV: 100 ml nước ở 200C và 1atm hòa tan được 3,1 ml khí oxi. Độ tan S HS: -Oxi là chất khí không màu, không mùi và không vị, hơi nặng hơn không khí II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ -Oxi là chất khí không màu, không mùi và không vị, hơi nặng hơn không khí Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -1830C. Khí oxi ít tan trong nước Hoạt động 3: -Từ cấu hình electron và ĐAĐcủa nguyên tử oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố Cl,F? => Từ đó ,rút ra tính chất đặc trưng của oxi và mức độ tính chất của nó? HS: -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình e của khí hiếm nó nhận thêm 2e. oxi có tính oxi hóa ĐAĐ: Cl<O<F III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm) ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98 Oxi có tính oxi hóa mạnh. *Vậy :oxi là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, có tính oxi hóa mạnh. *Dự đoán số oxi hóa của oxi trong các phản ứng ? *Viết ptpư: -Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2. -Số oxi hóa của oxi -2; -HS: Dự đoán sản phẩm và viết pthh: 1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt) Vd: -Đốt cháy S trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy C trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy P trong bình đựng khí O2. 2. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen) *Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí O2, viết ptpư? *Nhận xét vai trò của oxi trong các phản ứng trên? -Vai trò của oxi trong các phản ứng trên là:chất oxi hóa. 3. Tác dụng với hợp chất *Etanol cháy trong không khí: *CO cháy trong không khí. -Oxi là chất oxi hóa. (Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt). Hoạt động 4: Qua thực tế và SGK =>cho biết một số ứng dụng của oxi trong đời sống và trong CN? GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của oxi? Lấy vài ví dụ? HS: Có vai trò quyết định đối với đời sống của con người và động vật ( sự hô hấp) Vai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ IV/ ỨNG DỤNG -Oxi duy trì sự sống và sự cháy -Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ 3. Củng cố (4’): -Sử dụng BT 1/Trang 127 để cũng cố -Nêu tính chất háo học của O2? *BT thêm:Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH? Chất pư oxi Cu X Ag Au C X Dd KI CH4 x 4. Dặn dò (1’):-Làm BTVN 1,2,4 /T127;Chuẩn bị ozon-luyện tập (1) Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí, hoá học của ozon ? (2) Tính chất hoá học của zon ?ứng dụng quan trọng của ozon? RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiết 49.doc