Giáo án Hóa học 10 - Tiết 4, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị - Nguyễn Thị Hồng Phượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử . Từ đó suy ra mối liên hệ giữa các thành phần trong nguyên tử.
- Nắm được khái niệm nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố.
2. Kĩ năng:
- Giúp hs xác định được số p, e, số hiệu nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối và ngược lại.
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
2. Phương tiện:
HS: Sách giáo khoa 10.
GV: Phiếu học tập.
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ Tuần: 2. Tiết:4 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử . Từ đó suy ra mối liên hệ giữa các thành phần trong nguyên tử. - Nắm được khái niệm nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố. 2. Kĩ năng: - Giúp hs xác định được số p, e, số hiệu nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối và ngược lại. II. Phương pháp và phương tiện: Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, trực quan. Phương tiện: HS: Sách giáo khoa 10. GV: Phiếu học tập. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (2 hs). 1.Hãy nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử. 2. Bài tập 4 trang 9 SGK. 3. Tiến trình: Hoạt động Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Cho hs nhắc lại đặc điểm cấu tạo của nguyên tử. Giáo viên cho một số ví dụ mối liên hệ giữa các đại lượng. HS: Trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: GV: Số khối là gì? HS: Số khối là tổng số hạt p và tổng số hạt n của hạt nhân. GV: cho một số ví dụ. Xác định số khối Cacbon. Khi nó có 6p và 6n. HS: Trả lời. GV: Ngược lại khi có số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân. Ta có xác định được số p, số n và e? GV: Trả lời và giải theo vd. Hoạt động 3: GV: Cho HS tự tìm hiểu và cho biết nguyên tố hóa học là gì? HS: Tham khảo SGK nêu định nghĩa nguyên tố hóa học. GV: Phân biệt nguyên tử và nguyên tố. GV: Nguyên tử giữ nguyên tính chất khi điện tích hạt nhân bảo toàn và ngược lại Þ định nghĩa. Thông báo:Tìm được 92 nguyên tố tự nhiên và khoảng 17 nguyên tố nhân tạo. Hoạt động 4: Thảo luận và cho biết số hiệu nguyên tử là gì? HS: Thảo luận Þ Nêu định nghĩa. GV: Lấy một số ví dụ cụ thể. GV:Hướng dẫn cách ghi và kí hiệu nguyên tử Lấy ví dụ: => Cho HS tự rút ra cách ghi tổng quát. I. Hạt nhân nguyên tử: 1. Điện tích hạt nhân: a. Hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z. b. Nguyên tử trung hòa về điện: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =số e 2. Số khối: a. A = Z + N A: Số khối Z: Số hạt proton N: Số nơtron Ví dụ : Hạt nhân nguyên tử cacbon có 6 p và 6 n Þ A=6+6=12 b. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử. Vd: Nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11 Þ Nguyên tử Na có 11p, 11e và 12n. II. Nguyên tố hóa học: 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân . * Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất giống nhau. Ví dụ:Các nguyên tử có ĐTHN là 6 đều thuộc nguyên tố cacbon. 2. Số hiệu nguyên tử: (Z). Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. 3. Kí hiệu nguyên tử : X: Kí hiệu của nguyên tố Z: Số hiệu nguyên tử A: Số khối ( A= Z +N ) Ví dụ 1735Cl có A=35, Z=17. Củng cố: Làm bài tập 1, 2, 4 trang 13 và 14. Dặn dò: về nhà xem trước bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị (TT). Về nhà lxem lại các bài tâp trong SGK.
File đính kèm:
- Bai 2 Hat nhan nguyen tu.doc