Giáo án Hóa học 10 - Tiết 09 – Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS quy luật sắp xếp các e trong lớp vở nguyên tử của các nguyên tố.
2. Về kĩ năng: Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
3. Về thái độ tình cảm: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Soạn giáo án, sách bài tập, sách giáo viên.
Bảng cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu, Bảng in lớn về sự phân bố mức năng lượng.
HS: đọc kĩ bài ở nhà, học thuộc bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
GV: Đàm thoại kết hợp các phương pháp khác.
HS: Thảo luận từ tìm câu kết luận cho vấn đề được đặt ra.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Tiết 09 – Bài 5. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS quy luật sắp xếp các e trong lớp vở nguyên tử của các nguyên tố. 2. Về kĩ năng: Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu. 3. Về thái độ tình cảm: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Soạn giáo án, sách bài tập, sách giáo viên. Bảng cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu, Bảng in lớn về sự phân bố mức năng lượng. HS: đọc kĩ bài ở nhà, học thuộc bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP GV: Đàm thoại kết hợp các phương pháp khác. HS: Thảo luận từ tìm câu kết luận cho vấn đề được đặt ra. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ HS1: Trong nguyên tử thì các e chuyển động như thế nào? Thế nào là lớp – phân lớp e? mỗi lớp và mỗi phân lớp chứa tối đa bao nhiêu e? Lớp bào hòa? Phân lớp bảo hòa là gi? HS2: Tính số e tối đa trong các lớp 2, 3, 4? Cho 23Na (Z=11) hãy biểu diễn mô hình cấu tạp nguyên tử của nguyên n.tử Na. 9 2. Vào tiết dạy mới NỘI DUNG BÀI DAY HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯƠNG (sơ đồ phân bố mức năng lượng) Vậy thứ tự các mức năng lượng như sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s II. CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ 1. Cấu hình e nguyên tử * Cấu hình e nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. * Quy ước: - Số thứ tự lớp và tên các p.lớp ghi = chữ số thường ( 1s, 2s, 2p, 4s, 5d) - Số e trong các phân lớp được ghi dưới dạng số mũ của phân lớp đó. (s1, s2, p3, p6) * Các bước viết cấu hình e: - Xác định tổng số e của nguyên tử - Viết ra thứ tự các mức măng lượng - Xếp các e lần lượt vào các mức NL từ thấp đến cao. * Ví dụ: Viết cấu hinh e nguyên tử của sau: Na(Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1 Mg(Z=12): 1s2 2s2 2p6 3s2 Al(Z=13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 2. Cấu hình e của 20 nguyên tố đầu 3. Đặc điểm lớp e ngoài cùng. - lớp ngoài cùng có nhiều nhất 8 e - Lớp NC có 8 e => ng.tố khí hiếm (bền) - Lớp NC có 1, 2, 3e (dễ nhường e)=> n.tố K.loại (trừ H, He, B) - Lớp NC có 5, 6, 7e (dễ nhận e) => n.tố p.kim - Lớp NC có 4e => K.loại hoặc p.kim HĐ1: Tìm hiểu về sự phân bố các mức năng lượng trong nguyên tử. GV: Cho hướng dẫn cho HS xem tranh về sơ đồ phân bố năng lượng các phân lớp – lớp HS: Từ hướng dẫn của GV, cùng giảng đồ năng lượng HS sắp xếp các mức năng lượng từ thấp đến cao. HĐ2: Tìm hiểu về sự phân bố các e trong n.tử GV: Cho HS quan sát cấu hình e của 20 ng.tố đầu. Từ đó hình thành khái niệm cấu hình e, cách viết cấu hình e HS: Quan sát Tranh, thảo luận để trả lời các câu hỏi GV: hỏi: Cấu hình e là gì? Các yếu tố cần biết để viết cấu hình e? HS: trả lời Cấu hình e nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Để viết cấu hình e nguyên tử ta cần biết: số e, thứ tự các mức năng lượng. GV: Biểu diễn phương pháp viết cầu e sau đó HS làm bài tập vận dụng. HS: Viết cấu hình e n.tử các n.tố sau: Si(Z=14): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 P(Z=15): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 S(Z=16): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Cl(Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Ar(Z=18): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp e ngoài cùng. GV: Yêu cầu HS đọc SGK để lấy thông tin HS: Tìm hiểu trong SGK và kết luận 6 10 15 3 3. Củng cố và mở rộng GV hỏi, HS trả lời các câu sau: Thứ tự các múng năng lượng được sắp xếp như thế nào? Cấu hình e nguyên tử là gì? Phương pháp viết cấu hình e nguyên tử? 1,5 4. Dặn dò Về nhà làm các bài tập SGK, học kĩ bài Đọc trước bài tiếp theo. 0,5 V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- 9. b5 Cấu hình e n.tử.doc