Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 69, Bài 44: Hiđro Sunfua - Trương Văn Hường

1. Kiến thức:

Học sinh biết:

ã Cấu tạo phân tử, tính chất vật lýcơ bản của H2S.

ã Trạng tháI tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S.

Học sinh hiểu:

ã Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dịch H2S có tính axit yếu

2. Kỹ năng:

Học sinh vận dụng:

ã Viết pthh cho tính chất hoá học của H2S

ã GiảI thích nguyên nhân gây ô nhiễ môi trường không khí và biện pháp chống ô nhiễm môi trường không khí.

3. Tư tưởng:

Giáo dục cho học sinh: ý thức bào vệ môi trường

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 69, Bài 44: Hiđro Sunfua - Trương Văn Hường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 69. Bài 44
hiđro sunfua
	CTPT: H2s	klpt: 34
Ngày soạn: 10/03/2009
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lýcơ bản của H2S.
Trạng tháI tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S.
Học sinh hiểu:
Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dịch H2S có tính axit yếu
2. Kỹ năng:
Học sinh vận dụng:
Viết pthh cho tính chất hoá học của H2S
GiảI thích nguyên nhân gây ô nhiễ môi trường không khí và biện pháp chống ô nhiễm môi trường không khí.
3. Tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh: ý thức bào vệ môi trường
II. Phương pháp:
 Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình.
III. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên:
Hoá chất: FeS, dd HCl, ddNaOH
Dụng cụ: Bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiếu nhỏ giọt
Bảng tính tan
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
10'
* Hoạt động 1:
- Căn cứ vào CTPT của H2S, cấu hình e và độ âm điện của nguyên tử S, yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của H2S.
- GV gợi ý liên kết cộng hoá trị, góc liên kết HSH = 92,20, 
- Độ dài liên kết 
S – H là 1,35 A0 
- HS xác định PT H2S có liên kết cộng hoá trị phân cực. Số oxi hoá của lưu huỳnh là -2 trong hợp chất H2S
I. Cấu tạo phân tử
- Nguyên tử lưu huỳnh có 2 e độc thân ở phân lớp 3p tạo ra 2 liên kết cộng hoá trị có cực với 2 nguyên tử hiđro. Trong hợp chất này, nguyên tố S có số oxi hoá -2 
- Phân tử H2S có cấu tạo tuơng tự phân tử nước: 
 S
	 H 92,20 H
5'
* Hoạt động 2:
- Chỉ cần 0,05 mg H2S trong 1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu trong H2S.
- H2S dễ bay hơi hơn so với nước, vì thực tế không tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H2S .
- HS tìm hiểu SGK để rút ra một số tính chất vật lý của H2S.
II. Lí tính
- Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối.
- Khí H2S ít tan trong nước ( S của H2S ( 200c, 1at) = 0,38 g/ 100 g nước)
- Khí H2S rất độc.
15'
* Hoạt động 3:
- GV thông tin: 
H2S dd H2S ( là axit yếu). Yêu cầu HS viết PTHH
- Yêu cầu HS nhận xét số oxi hoá của S trong H2S, từ đó dự đoán tính chất của H2S
- VD: 
H2S+2NaOHNa2S+2H2O 
H2S+NaOHNaHS + H2O 
- HS nhận xét số oxi hoá của S trong H2S, từ đó dự đoán tínhh chất của H2S là tính khử mạnh.
HS viết pthh xảy ra.
2H2S +3O22 H2O+ 2SO2
2H2S +O22S$+2H2O( 1) 
III. Hoá tính
1.Tính axit:
- Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric rất yếu ( yếu hơn axit H2CO3).
- Tác dụng với các dung dịch kiềm tạo hai muối: Muối trung hoà và muối axit:
H2S+2NaOHNa2S+2H2O 
H2S+NaOHNaHS + H2O 
2. Tính khử mạnh
- Trong axit H2S và các muối của nó (S có số oxy hoá -2) nên là chất khử mạnh.
- Các ví dụ chứng minh cho tính khử mạnh của H2S:
2H2S +O22S$+2H2O( 1) 
- H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh
2H2S +3O22 H2O+ 2SO2
Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxy hoá thành S ( giống phản ứng 1)
- Clo có thể oxy hoá H2S thành H2SO4 (khi có nước)
 4Cl2+H2S+4H2OH2SO4+8HCl 
5'
* Hoạt động 4:
- Yêu cầu HS tím hiểu SGK để rút ra nhận xét điều chế H2S VàTrạng thái tự nhiên 
- HS tím hiểu SGK và qua thí nghiệm điều chế H2S trong ptn để rút ra nhận xét
+ Trạng tháI tự nhiên 
+ Nguyên tắc điều chế.
IV.Trạng thái tự nhiên. Điều chế.
- Trong tự nhiên, H2S có trong nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa
- Trong công nghiệp: Không sản xuất H2S .
- Trong phòng thí nghiệm
FeS + 2HCl FeCl2 + H2Sư
5'
* Hoạt động 5:
- Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- Nghiên cứu SGK
V. Tính chất của muối sunfua
- Muối sunfua của các KL nhóm IA, IIA (trừ Be) tan trong nước.
- Muối sunfua của các KL của kim loại nặng không tan trong nước không tác dụng với axit. Một số muối có màu đặc trưng.
4. Củng cố bài giảng: (3') Bài 1, Bài 2/176
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') 
Bài 3 đến Bài 5/177.
V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:
chuyên môn duyệt
Ngày ...... / ...... / 20 ...... 
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 69 - HH 10 NC.doc