Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 5, Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình - Trương Văn Hường
1. Kiến thức:
– HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
– HS phân biệt được số khối và nguyên tử khối.
2. Kỹ năng:
– Có kĩ năng xác định nguyên tử khối trung bình.
– HS trình bày được thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
– Có khả năng hợp tác và cộng tác tốt, phát triển năng lực quản lí, thuyết
phục, điều phối các hoạt động của nhóm.
– Có kĩ năng tra cứu thông tin trên mạng internet, có khả năng đánh giá độ
tin cậy của nguồn thông tin.
Tiết 5. Bài 3 Đồng vị. nguyên tử khối. nguyên tử khối trung bình Ngày soạn: 08/09/2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 10A I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. – HS phân biệt được số khối và nguyên tử khối. 2. Kỹ năng: – Có kĩ năng xác định nguyên tử khối trung bình. – HS trình bày được thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. – Có khả năng hợp tác và cộng tác tốt, phát triển năng lực quản lí, thuyết phục, điều phối các hoạt động của nhóm. – Có kĩ năng tra cứu thông tin trên mạng internet, có khả năng đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin. 3. Tư tưởng: II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp thuyết trình III. Đồ dùng dạy học: Bài trình diễn điện tử về những nội dung liên quan đến bài học. Các phiếu học tập Tranh vẽ các đồng vị của hiđro IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần khắc sâu 10' 15' 15' * Hoạt động 1: - GV: Xác định số nơtron, proton, electron và số khối của các nguyên tử sau : Cl, Cl, C, C, C => HS: giải: A P E N Cl 35 17 17 18 Cl 37 17 17 20 C 12 6 6 6 C 13 6 6 7 C 14 6 6 8 - GV: Trong bài tập trên các em thấy số khối của Cl và C ntn? => HS: Các ntử của cùng ntố Cl và C có số khối khác nhau. - GV: Tại sao? => HS: Là do số n của chúng khác nhau. - GV: Người ta nói Cl, Cl; C, C, C là đồng vị của nhau. Vậy đồng vị là gì? => HS: Là những ntử có sùng số p nhưng khác nhau về số e. - GV: Do đthn quyết định tính chất nguyên tử nên các đồng vị của 1 ntố có tính chất hh giống nhau. => HS: ghi TT - GV: Tuy nhiên các đồng vị có TCVL khác nhau do khác số n. => HS: ghi TT - GV: Bổ sung: Riêng H thì trong 3 đồng vị có 2 đồng vị đặc biêt: + H là trường hợp duy nhất không có n. + H là trường hợp duy nhất số n gấp 2 số p. => HS: ghi TT. * Hoạt động 2: - GV: Đơn vị khối lượng ntử là gì? Có giá trị là bao nhiêu? => HS: là u, giá trị là: u = 1,6606.10-27 kg - GV: Các em làm ví dụ: Ntử C nặng 19,9206.10-27 kg. Hỏi ntố C nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng ntử? => HS: Ta có 19,9206.10-27 : 1,6606.10-27 = 12 - GV: 12 chính là ntử khối của C. Vậy ntử khối là gì? => HS: Ntử khối cho biết ntử đó nặng gấp bao nhiêu lần đvị khối lượng ntử. - GV: Tại sao có thể coi ntử khối bằng số khối của hạt nhân? => HS: Vì có thể coi khối lượng của e = 0. * Hoạt động 3: - GV: NTKTB của ntử là gì? => HS: Là NTK của nhiều đồng vị. - GV: Cách xác định NTKTB ntn? => HS: Trả lời. - GV: Các em hãy giải thích các đại lượng trong công thức trên? => HS: Trả lời. - GV: Hầu hết các ntố hh trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng vị, chỉ có 1 số ít có 1 đồng vị như: Al, F... => HS: Nghe TT. - GV: Qua phân tích người ta thấy tỉ lệ số ntử các đồng vị của cùng 1 ntố trong tự nhiên là không đổi, không phụ thuộc vào hợp chất hoá học của chúng. => HS: Nghe TT. - GV: Chúng ta làm 1 số ví dụ. => HS: Lên bảng giải BT. I. Đồng vị: - KN: SGK - 12 - Các đồng vị của 1 ntố hh có tính chất hh giống nhau. II. nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình: 1. Nguyên tử khối: - KN: (SGK - 13) - NTK có thể coi là = số khối của hạt nhân. 2. Nguyên tử khối trung bình: - NTKTB: = - VD1: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của niken tồn tại theo tỉ lệ : Ni, Ni, Ni, Ni 67,76% 26,16% 2,42% 3,66% ---//--- = 58,74 - VD2: VD trong SGK - 13 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài tập 5 trang 14 SGK ---//--- Gọi a là % đồng vị Cu ị % đồng vị Cu là (100 - a) Dựa vào công thức : 63,546= Giải tìm a = 72,7%, b = 27,3% 5. Bài tập về nhà: (1') Bài 1 đến bài 6 (SGK - 14) V. Tự rút kinh nghiêm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 5 - HH 10 NC.doc