Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 27-28: Luyện tập Liên kết hóa học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm vững: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Sự hình thành một số loại phân tử
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể.
2. Kĩ năng
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
- Dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối 3 loại liên jết hoá học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS
III. PHƯƠNG PHÁP
- So sánh, đàm thoại, bài tập.
Ngày soạn:21/11/2009 Ngày giảng: / /2009 TIẾT 27 – 28: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nắm vững: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị - Sự hình thành một số loại phân tử - Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể. 2. Kĩ năng - Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất - Dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối 3 loại liên jết hoá học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: HS III. PHƯƠNG PHÁP - So sánh, đàm thoại, bài tập. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài Thời gian: 15p Cách tiến hành: - Kiểm tra 15 phút: Đề 1: Hoàn thành bảng sau: Phân tử Hiệu độ âm điện Loại liên kết Cấu tạo từ ion nào hoặc CTCT Hoá trị Số oxi hoá KBr 2,96-0,82= 2,06>1,7 Liên kết ion từ ion: K+; Br - K: 1+;Br: 1- K: +1;Br: -1 NH3 CO2 MgO NaCl Br2 Đề 2: Hoàn thành bảng sau: Phân tử Hiệu độ âm điện Loại liên kết Cấu tạo từ ion nào hoặc CTCT Hoá trị Số oxi hoá KBr 2,96-0,82= 2,06>1,7 Liên kết ion từ ion: K+; Br - K: 1+;Br:1- K:+1;Br:-1 PH3 SiO2 CaO KCl Cl2 2. Hoạt động 1: Ôn tập về liên kết hoá học * Mục tiêu: So sánh sự giống và khác nhau giữa các loại liên kết. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS thảo luận cặp 3p và lên bảng làm BT 2 (SGK/76) HS thực hiện Bước 2: Y/c 1 HS nhận xét và rút ra kết luận từ BT 2. HS thực hiện. Kết luận: So sánh Lk CHT không cực Lk CHT có cực Lk ion Mục đích tạo cho mỗi nguyên tử lớp e n/c bền vững giống với cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e) Cách hình thành liên kết Cặp e chung không bị lệch Cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn Cho và nhận electron Thường tạo nên giữa các nguyên tử phi kim giống nhau giữa các nguyên tử phi kim khác nhau giữa kim loại và phi kim Nhận xét Lk CHT có cực là dạng trung gian giữa lk CHT không cực và lk ion 3. Hoạt động 2: Ôn tập về mạng tinh thể * Mục tiêu: Cấu trúc, tính chất vật lí của các chất có cấu tạo mạng tinh thể khác nhau * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS thảo luận cặp 3p và lên bảng làm BT 6 (SGK/76) HS thực hiện Bước 2: Y/c 1 HS nhận xét và rút ra kết luận từ BT 6. HS thực hiện. Kết luận: a) - Tinh thể ion: CsBr; CsCl; NaCl; MgO - Tinh thể nguyên tử: Kim cương - Tinh thể phân tử: băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba loại tinh thể: - Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi. - Lực liên kết cộng hoá trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. - Tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. c) Không tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước. 4. Hoạt động 3: Ôn tập về điện hoá trị * Mục tiêu: Cách xác định hoá trị trong hợp chất ion. * Thời gian: 7p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS lên bảng làm BT 7 (SGK/76) HS thực hiện Bước 2: Y/c 1 HS nhận xét và rút ra kết luận từ BT 7. HS thực hiện. Kết luận Các nguyên tố nhóm IA, có 1e lớp n/c à có thể nhường 1e à điện hoá trị là 1+ Các nguyên tố ngóm VIA, có 6e lớp n/c à có thể nhận 2e à điện hoá trị là 2- - Các nguyên tố nhóm VIIA, có 7e lớp n/c à có thể nhận 1e à điện hoá trị là 1- 5. Tổng kết và hướng dẫn học bài - Nhắc lại một số điểm lưu ý đối với các bài tập đã giải trong bài. - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK/76 giờ sau luyện tập tiếp. (Hết tiết 1) 6. Hoạt động 4: Ôn tập về số oxi hoá * Mục tiêu: Xác định số oxi hoá. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c 2 HS lên bảng làm BT 9 (SGK/76) HS thực hiện Bước 2: Y/c 1 HS nhận xét và rút ra kết luận từ BT 7 về các quy tắc xác định số oxi hoá. HS thực hiện. Kết luận Số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P trong các phân tử là: Số oxi hoá của N, S, C, Br, N trong các ion là: Quy tắc xác định số oxi hoá (SGK) 7. Hoạt động 5: Ôn tập về độ âm điện và hiệu độ âm điện * Mục tiêu: Phân biệt các loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c 2 HS lên bảng làm BT 3, 4 (SGK/76) HS thực hiện Bước 2: Y/c 1 HS nhận xét và rút ra kết luận từ BT 3, 4 về cách phân loại LKHH. HS thực hiện. Kết luận Bài 3: Phân tử Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO3 Cl2O7 Hiệu độ âm điện 2,15 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28 Loại liên kết LK ion LK CHT có cực LK CHT không cực Bài 4: a. Tính phi kim giảm dần theo dãy: F O Cl N Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,04 b. CTPT N2 CH4 H2O NH3 CTCT N ≡ N H | H — C — H | H H — O — H H — N — H | H Hiệu độ âm điện 0 0,35 1,24 0,84 Phân tử N2, CH4 có LKCHT không cực Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất là H2O. 8. Hoạt động 6: Củng cố kĩ năng giải BT * Mục tiêu: Viết PT biểu diễn sự hình thành ion, viết đc CTCT, CTe * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c 2 HS lên bảng làm BT 1, 5 (SGK/76) HS thực hiện Bước 2: Y/c 1 HS nhận xét và rút ra kết luận từ BT 1, 5 về sự hình thành ion, quy tăc viết CT e, CTCT. HS thực hiện. Kết luận Bài 1/76: Na → Na+ + 1e ; Cl + 1e → Cl- ; Mg → Mg2+ + 2e (2, 8, 1) (2, 8) (2, 8, 7) (2, 8, 8) (2, 8, 2) (2, 8) S + 2e → S2- ; Al → Al3+ + 3e ; O + 2e → O2- (2, 8, 6) (2, 8, 8) (2, 8, 3) (2, 8) (2, 6) (2, 8) Bài 5/76: Tổng số e là 7 => STT nguyên tố là 7 Có 2 lớp e => nguyên tố ở chu kì 2 Nguyên tố p, có 5e lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là Nitơ Công thức hợp chất khí với hiđro là: NH3 .. Công thức e và CTCT của phân tử: .. H : N : H H —N—H H | H 9. Tổng kết và HD HS học bài - GV nhấn mạnh nội dung kiến thức trọng tâm trong chương - Lưu ý HS 1 số dạng BT và cách giải - Chuẩn bị bài mới: Phản ứng oxi hoá – khử: • Ôn lại phản ứng oxi hoá – khử ở chương trình THCS • Thế nào là sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử? • Phản ứng oxi hoá – khử là gì? • Nguyên tắc, phương pháp và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá – khử.
File đính kèm:
- 10NC tiet 27 ko cot.doc