Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Huỳnh Văn Trọng

A/-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp cho học sinh nhớ lại các kiến thức đã học như :

 -Nguyên tử được cấu tạo gồm mấy phần

 -Thế nào là nguyên tố hoá học,hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào?

 -Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

 -Tỉ khối của chất khí,dung dịch,nồng độ dung dịch.

 -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

B/- PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – Vấn đáp

C/ LÊN LỚP:

1.Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ :

3.Dạy bài mới :

 

doc182 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Huỳnh Văn Trọng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h CuSO4:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 Học sinh xác định số oxi hoá của các chất trước và sau phản ứng và viết sự nhường nhận electron.
Kết luận: Fe là chất khử, ion Cu2+ là chất oxi hoá.
Hoạt động 3: 
Nội Dung Lưu Bảng
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
3. Phản ứng của hiđrô với Clo:
 0 0 +1 -1
 H2 + Cl2 HCl
 Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hoá trị nên không có sự nhường nhận electron. Tuy nhiên, số oxi hoá của các chất trong phản ứng có thay đổi. 
 -Số oxi hoá của H tăng, H2 là chất khử
Sự oxi hoá nguyên tử hiđrô.
 -Số oxi hoá của Clo giảm, Cl2 là chất oxi hoá.
Sự khử nguyên tử Clo.
 Trong phản ứng của hiđro với clo xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. Đó cũng là phản ứng oxi hoá – khử 
Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
 Phản ứng trên không có sự tham gia của oxi có được gọi là phản ứng oxi hoá khử được không? Tại sao?
 Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng?
Học sinh xác định số oxi hoá và nhận xét sự thay đổi số oxi hoá 
Kết luận: Là phản ứng oxi hoá khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.Trong đó:
 H2 là chất khử.
 Cl2 là chất oxi hoá.
Hoạt động 4: 
Nội Dung Lưu Bảng
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
 4. Định nghĩa:
 -Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
 Chất khử còn được gọi là chất bị oxi hoá
 -Chất oxi hoá là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
 Chất oxi hoá còn được gọi là chất bị khử.
 -Sự oxi hoá(QT oxi hoá) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó.
 -Sự khử (QT khử) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó.
 * Định nghĩa:Phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng; Hay phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Từ các phản ứng trên hãy cho biết: 
 Thế nào là chất khử, sự oxi hoá? 
 Thế nào là chất oxi hoá, sự khử?
 Từ các phản ứng trên định nghĩa thế nào là phản ứng oxi hoá – khử ?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh định nghĩa đúng phản ứng oxi hoá khử.
Học sinh dựa cụ thể vào ba phản ứng trên 
Định nghĩa chất oxi hoá, sự khử? Chất khử, sự oxi hoá?
Dựa vào quá trình oxi hoá, quá trình khử trên
Học sinh nêu định nghĩa phản ứng oxi hoá khử.
Tiết 2
Hoạt động 5: 
Nội Dung Lưu Bảng
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
II/- Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử:
 Có nhiều phương pháp để lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử. Sau đây ta sẽ làm quen với một trong các phương pháp đó là phương pháp thăng bằng electron. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc: Tổng ố electron do hất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.
 Để lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện các bước:
 Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau:
 Fe2O3 + CO Fe + CO2 
 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi.
 +3 +2 0 +4
 Fe2O3 + CO Fe + CO2 
 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
 +2 +4
 3 x C C + 2e
 +3 0
 2 x Fe + 3e Fe
 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số oxi hoá do chất oxi hoá nhận.
 +2 +4
 3 x C C + 2e
 +3 0
 2 x Fe + 3e Fe
 Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Thông thường để cân bằng một phản ứng hoá học ta thường làm những bước nào?
 Giáo viên đưa ra những phản ứng phức tạp cho học sinh cân bằng rồi giáo viên đưa ra thông tin: Có nhiều cách lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử, thông thường gồm hai giai đoạn:
 -Xác định công thức chất tham gia và tạo thành để viết sơ đồ phản ứng.
 -Chọn hệ số cho các chất trong phản ứng.
Giới thiệu phương pháp thăng bằng electron.
 Giáo viên giới thiệu phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. 
 Hãy xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi.
Hãy viết quá trình oxi hoá, quá trình khử của phản ứng trên và tìm hệ số cân bằng thích hợp cho các quá trình trên.
Hãy hoàn thành phương trình phản ứng trên.
Học sinh trả lời cách cân bằng phản ứng thông thường
Học sinh tiếp nhận thông tin về phản ứng oxi hoá khử.
 Học sinh tiếp nhận các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng băng bằng electron.
 Học sinh xác định số oxi hoá như sau:
+3 +2 0 +4
Fe2O3+COFe +CO2 
 Học sinh dựa vào khái niệm về quá trình oxi hoá, quá trình khử viết như sau:
 +2 +4
3 x C C + 2e
 +3 0
2 x Fe + 3e Fe
Học sinh đưa hệ số vào phương trình, kiểm tra lại phương trình để hoàn thành.
Hoạt động 6: 
Nội Dung Lưu Bảng
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau:
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
 Bước 1:
 +4 -1 +2 0 
 MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
 Bước 2: -1 0
 Cl Cl +1e
 +4 +2
	Mn +2e Mn
 Bước 3: -1 0
 2 x Cl Cl +1e
 +4 +2
	1 x	Mn +2e Mn
 Bước 4:
MnO2 + 2HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
 Kiểm tra:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 +2H2O
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử giữa MnO2 và HCl.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cân bằng đúng.
Học sinh dựa trên cơ sở ví dụ 1 lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử trên như sau:
 +4 -1 +2 0
MnO2 +HClMnCl2 + Cl2 
 +H2O
 -1 0
 2 x Cl Cl +1e
 +4 +2
 1 x	Mn +2e Mn
MnO2+2HClMnCl2+ Cl2 
 +H2O
MnO2 +4HClMnCl2+Cl2 
	 +2H2O
Hoạt động 7: 
Nội Dung Lưu Bảng
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
III/- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử:
 -Phản ứng oxi hoá- khử là một trong những quá trình quan trọng của thiên nhiên như: Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí CO2 giải phóng O2, sự trao đổi chất . . .
 -Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các phản ứng xảy ra trong Pin, luyện kim, chế tạo hoá chất . . .
Hãy tìm những phản ứng oxi hoá – khử được sử dụng trong đời sống, trong kĩ thuật kèm theo sự có ích và có hại của các phản ứng đó.
Từ những phản ứng oxi hoá khử ó liên quan đến thực tế giáo viên giáo dục học sinh về việc bảo vệ môi trường .
Học sinh giới thiệu một số phản ứng oxi hoá – khử có liên quan đến đời sống, kĩ thuật.
Tác hại và lợi ích của phản ứng.
 Từ sự giáo dục của giáo viên, học sinh nhận thức và có thái độ đúng đắn với việc bảo vệ môi trường
 4. Củng cố:
 -Hãy nhắc lại qui tắc tìm số oxi hoá?
 -Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá?
 -Cho phản ứng: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
 Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng oxi h oá – khử trên theo phương pháp thăng bằng electron.
 -Hãy nêu ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử?
 5. Dặn dò:
 -Làm bài tập từ 1 đến 7 trang 103, 104 SGK. 
 -Chuẩn bị bài “ Phân Loại Phản Ứng Trong Hoá Học Vô Cơ” 
 Ký duyệt của Tổ Trưởng Chuyên Môn
	 Ngày / / 2006
	 Thạch Tha Lai
Tuần: 14, 15.
Tiết: 42, 43
Ngày soạn: 05/12/2996
Bài 26. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG
TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ.
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1.Về kiến thức: 
 Học sinh biết:
 -Phân loại phản ứng trong hoá học dựa vào những kiến thức có sẵn và dựa vào số oxi hoá.
 -Nhiệt của phản ứng.
 Học sinh vận dụng:
 -Dựa vào qui tắc để tính số oxi h oá và dựa vào số oxi hoá để phân loại phản ứng.
 -Biểu diễn phương trình nhiệt hoá học.
 2. Về kĩ năng: 
B/- CHUẨN BỊ: 	
 1. Phương pháp:Nêu vấn đề – Đàm thoại – Vấn đáp.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
 -Tranh vẽ sơ đồ phản ứng đốt cháy khí hiđrrô, sơ đồ phản ứng nhiệt phân KClO3, phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3, phản ứng của dung dịch AgNO3 với dung dịch NaCl.
 -Hoá chất:
 +Các dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl.
 +Kim loại Cu.
 +Muối KClO3.
 Học sinh: Ôn lại kiến thức về các loại phản ứng đã được học ở THCS.	
C/- LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -Thế nào là phản ứng oxi hoá khử? Cho ví dụ.
 -Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử?
 -Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau:
 Zn + HNO3 (l) Zn(NO3)2 + N2O + H2O
 3. Dạy bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1: 
Nội Dung Lưu Bảng
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
I/- Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá:
 1. Phản ứng hoá hợp:
a) Ví dụ : 0 0 +1 -2
Ví dụ 1: 2H2 + O2 2H2O (1)
 Số oxi hoá của hiđro tăng từ 0 1
 Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 -2
Phản ứng trên là phản ưng oxh- khử.
Ví dụ 2: +2 -2 +4 –2 +2 +4 -2
 CaO + CO2 CaCO3 (2)
Số oxi hoá các ng.tố không thay đổi.
Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hoá khử.
 b) Nhận xét:
 Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
 Vậy: Phản ứng hoá

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_10NC_TRON_BO.doc