ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 10

Bài 1: Tính khối lượng một nguyên tử oxi theo u, biết khối lượng nguyên tử oxi đó là: 26.5668.10-27(Kg)

Bài 2: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 114 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.

a. Viết kí hiệu nguyên tử R.

b. Nguyên tố R có 2 đồng vị bền trong tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 79,91 và thành phần % số nguyên tử của đồng vị có số khối nhỏ là 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai.

Bài 3: Biết rằng nguyên tố argon (Ar) có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính nguyên tử khối của đồng vị A của nguyên tố Ar, biết nguyên tử khối trung bình của Ar bằng 39,98.

Bài 4: Một nguyên tố X có 2 đồng vị (1 và 2) có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23 . Hạt nhân X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44 notron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 notron . Tình nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X?

Bài 5: Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 36. Số notron trong nguyên tử Y hơn kém số proton không quá 1.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị có phân cực
Liên kết
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
LK CHT không cực
LK CHT có cực
Bản chất
do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
-Là sự dùng chung các cặp electron
(cặp electron chung có thể do 2 hoặc 1 nguyên tử bỏ ra)
-Cặp electrron dùng chung phân bố thường ở giữa. 
-Cặp electrron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Điều kiện liên kết
Xảy ra giữa những nguyên tố khác hẳn nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các kim loại điển hình và các phi kim điển hình)
Thường xảy ra giữa 2 nguyên tử cùng nguyên tố phi kim
Xảy ra giữa 2 nguyên tố gần giống nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các nguyên tố phi kim nhóm 4,5,6,7)
Ví dụ
Na+h + Cl-h " NaClh
Hiệu độ âm điện 
Lai hoá obitan nguyên tử - sự xen phủ trục, sự xen phủ bên:
Sự lai hoá obitan ngiuyên tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong một nguyên tử đẻ được từng ấy obitan lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
Các kiểu lai hoá thường gặp: sp, sp2, sp3
Tinh thể:
Tinh thể ion
Tinh thể nguyên tử
Tinh thể phân tử
Tinh thể kim loại
Khái niệm
đựơc hình thành từ những ion mang điện tích trái dấu, đó là các cation và anion
Tinh thể hình thành từ các nguyên tử 
Tinh thể hình thành từ các phân tử
được hình thành từ các ion kim loại, các nguyên tử kim loại và các electron tự do.
Lực LK
Lực liên kết có bản chất tĩnh điện
có bản chất cộng hoá trị
lực tương tác phân tử
Lực liên kết có bản chất tĩnh điện
Đặc tính
-Tinh thể ion bền
- Khó nóng chảy
- Khó bay hơi
- t0nc, t0s cao. 
- Tinh thể tương đối bền
-t0nc, t0s cao. 
- Ít bền
- Độ cứng nhỏ
- t0nc , t0s tương đối thấp.
Tính ánh kim, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện
Hoá trị và số oxi hoá:
Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hoá trị. Trị số điện hoá trị bằng của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố nhường hoặc thu để tạo thành ion.
Hoá trị nguyên tố trong hợp chất cọng hoá trị được gọi là cộng hoá trị. Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.
Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đónếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tả đều là liên kết ion.
Cách xác định số oxi hoá: có 4 qui tắc (xem sgk lớp 10)
Phản ứng không oxi hoá khử
IV. Chương IV: 
Tất cả các phản ứng trao đổi
Một số phản ứng phân huỷ
Một số phản ứng hoá hợp
Phản ứng toả nhiệt (rH < 0)
Phản ứng thu nhiệt (rH < 0)
Phản ứng hoá học
Tất cả các phản ứng thế
Phản ứng oxi hoá khử
Một số phản ứng phân huỷ
Phương trình nhiệt hoá học
Một số phản ứng hoá hợp
Lập phương trình hoá học phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng elctrron.
B. BÀI TẬP
Tính khối lượng một nguyên tử oxi theo u, biết khối lượng nguyên tử oxi đó là: 26.5668.10-27(Kg)
Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 114 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.
Viết kí hiệu nguyên tử R.
Nguyên tố R có 2 đồng vị bền trong tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 79,91 và thành phần % số nguyên tử của đồng vị có số khối nhỏ là 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai.
Biết rằng nguyên tố argon (Ar) có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính nguyên tử khối của đồng vị A của nguyên tố Ar, biết nguyên tử khối trung bình của Ar bằng 39,98.
Một nguyên tố X có 2 đồng vị (1 và 2) có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23 . Hạt nhân X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44 notron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 notron . Tình nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X?
Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 36. Số notron trong nguyên tử Y hơn kém số proton không quá 1. 
Hãy xác định số proton, notron, electron của nguyên tử Y. 
Nguyên tử Y có khả năng hình thành ion gì? So sánh bán kinh của nguyên tử Y với ion tương ứng?
Trong hợp chất Z được tạo bởi ion tương ứng của nguyên tử Y với X- có thành phần % về khối lượng X – là 74,74%. Xác định nguyên tố Y. Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Z.
Anion Y- có tổng số các loại hạt có bản là 115. 
Tính số hạt mỗi loại trong anion Y-. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Viết công thức hợp chất với hidro, hợp chất oxit bậc cao nhất, hợp chất hidroxit tương ứng của nguyên tố Y. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất đó. Tính số oxi hoá và cộng hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất đó?
Cho 2 nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nguyên tử là 6+. Nguyên tử thứ nhất có tổng số hạt trong nguyên tử là 18. Nguyên tử thứ hai có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5.
Hai nguyên tử đó có thuộc cùng một nguyên tố hoá học không? Giải thích? 
Viết kí hiệu nguyên tử? Giải thích? 
Hãy tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi loại nguyên tử đã cho, biết: trong tự nhiên tồn tại chủ yếu 2 loại nguyên tử đó và NTK trung bình nguyên tố của 2 nguyên tử trên là 12,011.
Nguyên tử nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electron. Số electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1.
Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích? 
A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A, B.
Cho nguyên tử A. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử này có 6 electron d. 
Hãy nêu đặc điểm electron ngoài cùng của nguyên tử A.
Hãy cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? Giải thích?
Hãy cho biết A là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Gải thích?
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của những nguyên tử có đặc điểm sau:
Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron	
Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron 
Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron	
Có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron 
Có 2 lớp electron và có 1 electron độc thân.	
Có 2 lớp electron và có 3 electron độc thân.	
g. Có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.	
1. Hãy trình bày sự biến đổi: cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện, năng lượng ion hoá, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố thuộc chu kì hai, ba trong BTH.Giải thích?
2. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất của các nguyên tử và ion: Mg, Cl, Mg2+, Cl-. 
Giải thích?
Một phân tử của hợp chất A có công thức XYZ3 tạo bởi 2 ion X2+ và YZ32-. Tổng số electron của YZ32- bằng 32 hạt, Y và Z đều có số proton bằng số nơtron. Hiệu số notrron của 2 nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z. Khối lượng phân tử của A bằng 116 u. Số hiệu của X, Y, Z lần lượt là:
A. 26, 6, 8 
B. 26, 8, 6
C. 30, 7, 9
D. 30, 9, 7
	Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Hợp chất khí của nguyên tố R với hidrô có công thức là RH. Trong hợp chất oxit bậc cao nhất, R chiếm10/17 về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R?
A. Natri
B. Kali
C. Clo 
D. Brom
	Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Hai nguyên tố X, Y kế tiếp nhau trong một nhóm A, tổng số hạt mang điện của 2 nguyên tử X và Y là 44. Tên của 2 nguyên tố X, Y lần lượt là
A. photpho và nitơ *
B. neon và argon	
C. nhôm và gali 
D. scandi, vanadi
	Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bán kính nguyên tử và ion của dãy nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần?
A. Li, Na, Rb, K, Cs	 
B. B, C, N, O, F 
C. Mg2+, Na+, Ne, F-, O2- 
D. S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+
	Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
E là oxit bậc cao nhất của nguyên tố X; G là hợp chất khí của X với H. Hoá trị của X trong G bằng hoá trị của X trong E. Tỉ khối hơi của E so với G bằng 2,75. Tổng điện tích dương của nguyên tử X và nguyên tử Y bằng 36,846.10-19C (1 đơn vị điện tích nguyên tố có trị số bằng 1,602.10-19 C). Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Silic
B. Clo 
C. Lưu huỳnh
D. Cacbon
	Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
1,2g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với clo cho 4,75g muối clorua. Kim loại này là
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Cu
Cho 0,85 gam hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA vào nước, phản ứng kết thúc thu đựơc 0,336 lit khí (ĐKTC) và dung dịch X. Thêm nước vào dung dịch X để được 200ml dung dịch Y.
Xác định tên hai kim loại.
Tính nồng độ mol/L các chất trong dung dịch Y.
Cho các hợp chất có CTPT sau: Na2O, MgO, Al2O3 ,CO2 , P2O5 , C2H4 , Cl2O7, Na2SO4 , K3PO4 , NH4HCO3.
Hãy cho biết các phân tử trên thuộc loại hợp chất ion hay cộng hoá trị?
Viết CTCT các phân tử đó.
Phân tử C2H4 có cấu tạo phẳng. Vậy nguyên tử C ỏ trạng thái lai hoá gì? 
Dựa vào bảng độ âm điện, hãy cho biết dãy phân tử nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử?
A. NaCl, MgCl2, AlCl3, CCl4	
B. HF, HCl, HBr, HI	
C. CH4, NH3, H2O, HCl	
D. NCl3, Cl2O, H2S, NH3 
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó? 
Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử sau: 
H2 (có vẽ hình sự xen phủ AO)
Cl2 (có vẽ hình sự xen phủ AO)
HCl (có vẽ hình sự xen phủ AO)
H2S và giải thích tại sao góc liên kết HSH » 920. 
H2O và giải thích tại saoH2O có dạng hình học chữ V và góc liên kết HOH » 1050.
NH3 và giải thích tại sao H2O có dạng hình học tháp tam giác và góc liên kết HSH » 1070.
CO2 và giải thích tại sao dạng hình học phân tử CO2 thẳng.
BCl3 và giải thích tại sao dạng hình học phân tử BCl3 là tam giác phẳng.
Viết công thức cấu tạo các phân tử sau:
CO2 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp CO2 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì? giải thích?
H2O và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp H2O tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì? giải thích?
I2 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp I2 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì? giải thích?
Na2CO3 và cho biế

File đính kèm:

  • docH10.DecuongontapHKIHoahoc10.NLS.doc