Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Đoàn Quốc Việt
I) Vị trí nhóm ôxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Hoạt động 1: vào bài
Sử dụng phiếu học tập số 1
a) Học sinh quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và gọi tên các nguyên tố nhóm VI A. Viết ký hiệu và gọi tên.
- GV thông báo nhóm VI A được gọi là nhóm ôxi, trong đó poloni là nguyên tố kim loại, có tính phóng xạ, không nghiên cứu trong chương trình.
b) Dựa trên những kiến thức đã được học, yêu cầu học sinh cho biết trạng thái tồn tại ở điều kiện thường và tính phổ biến trong tự nhiên của các nguyên tố trong nhóm ôxi.
của lưu huỳnh. II – Chuẩn bị: * Hoá chất: S, Al, Khí O2, Khí H2 * Dụng cụ: ống nghiệm – thiết bị đốt S và H2 Bình chứa khí - đèn cồn * Tranh: - Bảng tuần hoàn - Cấu trúc tinh thể Sa, Sb - Thiết bị khai thác lưu huỳnh (P2 Trasch) - Sơ đồ biến đổi cấu tạo phân tử lưu huỳnh theo nhiệt độ. * Phương pháp: Trực quan đàm thoại, gợi mở. III – Tiến trình giảng dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV hướng dẫn học sinh quan sát bảng tuần hoàn, phân nhóm VI A, thông báo nguyên tố S là nguyên tố thứ 2 được nghiên cứu. Hoạt động 1: Học sinh đọc ký hiệu ng.tử lưu huỳnh cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh. Độ âm điện của lưu huỳnh. Hoạt động 2: Học sinh quan sát bảng tính chất vật lý và cấu tạo của tinh thể 2 dạng thù hình của lưu huỳnh Sa, Sb từ đó rút ra nhận xét về tính bền, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy. Hoạt động 3: Học sinh quan sát thí nghiệm đun ống nghiệm đựng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét sự biến đổi trạng thái, màu sắc của S theo nhiệt độ. S Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 Độ âm điện: 2,5 I - Tính chất vật lý của lưu huỳnh: 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh. - Lưu huỳnh tà phương Sa - Lưu huỳnh đơn tà Sb + Đều cấu tạo từ ca vòng S8 + Sb bền hơn Sa, + Khối lượng riêng Sb nhỏ hơn Sa. + Nhiệt độ nóng chảy Sb lớn hơn Sa. 2. ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo ph.tử và tính chất vật lý của LH: N.độ Trạng thái Màu Cấu tạo phân tử < 113o Rắn Vàng S8, m. vòng tt Sb - Sa 119o Lỏng Vàng S8, m.vòng, linh động > 187o Quánh Nâu đỏ S8vòng-> chuỗiS8 ->Sn > 445o 1400o 1700o Hơi Hơi Hơi Da cam S6, S4 S2 S 1l 1 1 1l ư ư ư ư 1l ư ư ư ư ư ư 3s2 3p4 3do 3s2 3p3 3d1 3s2 3p3 3d2 GVhông báo: Để để giản, ta dùng ký hiệu S mà không dùng S8 trong các phản ứng hoá học. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS dùng phiếu học tập - Quan sát cấu hình electron của S - Vẽ sơ đồ phân bố electron lớp ngoài cùng vào obitan ng.tử của ng.tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. - Rút ra nhận xét về số oxi hoá của S trong các hợp chất. - So sánh với đơn chất O2. Học sinh rút ra nhận xét về tính oxi hoá - tính khử của lưu huỳnh. Hoạt động 5: - HS quan sát thí nghiệm: Al + S H2 + S - HS nhận xét: Viết ptpư. - Xác định số oxi hoá của S trước và sau phản ứng. - Kết luận toc oxi hoá - khử của S. - HS quan sát thí nghiệm S + O2 - Nhận xét, viết ptpư. - Xác định số oxi hoá của S trước và sau phản ứng. - Kết luận tính chất oxi hoá khử của II – Tính chất hoá học của LH: - Trong hc CHT với kim loại, hiđrô (độ âm điệm nhỏ hơn S), ng.tố S có số oxi hoá -2. So +2e -4e -6e - Trong hc CHT với oxi, Cl2 (độ âm điện lớn hơn S) ng.tố S có số oxi hoá +4, +6. S-2 S+4 S+6 S là c.khử S là c.khử 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđrô: o o +3 -2 2Âl + 3S -> Al2S3 Nhôm Sunfua o o +1 -2 H2 + S -> H2S Hiđrô sunfua o +2e -2 KL: S -----> S: Lưu huỳnh là chất ôxi hoá. Hoạt động 6: HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút ra ứng dụng của lưu huỳnh. GV bổ xung. GV thông báo: tương tự oxi, lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại 2 dạng: đơn chất và hợp chất. Do đó, đchế lưu huỳnh có 2 pp: + Phương pháp vật lý + Phương pháp hoá học. GV dùng sơ đồ giới thiệu đchế S từ những hợp chất. Hoạt động 7: Từ những hợp chất ứng với số oxi hoá khác nhau của S. Nêu nguyên tắc điều chế S bằng phương pháp hoá học. H2S-2 So S+4O2 2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim: o o +4 -2 S + O2 -> SO2 o o +6-1 S + 3F2 -> SF6 -4e KL: S+4 -6e So S: Là chất khử S+6 III – Sản xuất lưu huỳnh. 1. Phương pháp vật lý: - Dùng khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng đất. - Dùng hệ thống thiết bị nén nước siêu nóng (170oc) vào mỏ lưu huỳnh để đẩy LH nóng cháy lên mặt đất. 2. Phương pháp hoá học: + Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí. 2H2S + O2 -> 2S + 2H2O + Dùng H2S khử SO2 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O - Thu hồi 90% lượng lưu huỳnh trong các khí thải độc hại SO2, H2S. - Bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí. IV – Củng cố bài: Hoạt động 8: Dùng một số bài tập sau sđể củng cố bài học. Bài 1: Nhiệt đột ảnh hưởng đến cấu tạo phân tử lưu huỳnh. Viết CTCT của lưu huỳnh ở các nhiệt độ sau: a) 100oc (S8) b) 190oc (Sn) c) 119oc (S8 ) d) 500oc (S7S6S5S4S3) e) 1400oc (S2) f) 1700oc (S ) Bài 2: Xác định tính chất ôxi hoá - khử của S trong các phản ứng sau: a) S + Fe -> FeS : Tính oxi hoá b) S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O : Tính khử c) S + 2H2SO4đ -> 3SO2 + 2H2O : Tính khử d) S + 2Na -> Na2S : Tính oxi hoá Bài 3: Bằng phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hoá của oxi mạnh hơn lưu huỳnh. 2H2S + O2 -> 2S + 2H2O V – Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 174 Sgk VI – Rút kinh nghiệm. Hoàng Minh Cảnh – Tuyên Quang : Lưu huỳnh I Chuẩn bị: 1, Dụng cụ: ống nghiệm, lọ đựng O2, đèn cồn , cặp Tranh vẽ mô tả Sa và Sb Sơ đồ biến đổi cấu tạo phân tử của lưu huỳnh theo nhiệt độ. 2, Hoá chất: S, Cu, O2 II Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động1: GV treo tranh vẽ môtả hai dạng thù hình Sa và Sb GV bổ xung: Sa và Sb Hoạt động 2: GV làm thí nghiệm đun nóng ống nghiệm đựng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn . Hoạt động 3: GV Y/cầu học sinh viết cấu hình e của lưu huỳnh Các Son của lưu huỳnh trong hợp chất Hoạt động 4: Làm thí nghiệm Cu và S Học sinh nhận xét hiện tượng và xác định sự thay đổi SOH của lưu huỳnh. Hoạt động 5: Làm thí nghiệm đốt S trong Oxi Kết luận: Lưu huỳnh thể hiện tính Oxy hoá trong phản ứng với kim loại và hidro, thể hiện tính khử trong phản ứng với phi kim mạnh hơn 2.Lưu huỳnh tác dụng với phi kim Hoạt động 6: Yêu cầu học sinh tham khảo SGK và kết hợp thực tiễn rút ra ứng dụng. Gv: Lưu huỳnh trong thí nghiệm ở cả dạng đơn chất và hợp chất nên có 2 phản ứng. Hoạt động 7: Học sinh nhận xét các SOH của lưu huỳnh: từ đó đưa ra nguyên tắc điều chế Hoạt động 8: 1. Lấy 2 ví dụ chứng minh tính oxid và tính khử của S0 2. Bài 1 ( SGK trang 174) III ứng dụng của lưu huỳnh: Dùng trong CN, SX H2 S04 và ứng dụng khác IV Sản xuất lưu huỳnh: I Tính chất vật lý 1, Hai dạng thù hình - Cấu trúc mang tính thể khác nhau - Sb bền hơn Sa - Khối lượng riêng của Sa lớn hơn Sb - Nhiệt độ nóng chảy của Sb lớn hơn Sa 2, ảnh hưởng của nhiệt độ với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý: 1190 >1870C S8 S8 Sn rắn vàng lỏng vàng quánh nhớt linh động nâu đỏ 4450c 14000C 17000C S6; S4 S2 S hơida cam hơi da cam hơi da cam II Tính chất hoá học của lưu huỳnh 16s : 1s2 2s2 2p63s2 3p4 [ Ne] 3 s2 3 p4 H 2 S-2 S0 S +4 2 S+6 0.3 Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và H2 t0 Cu + S0 -> Cu S-2 S0 + 2 e S-2 Tính oxy hoá H2 + S0 T0 H2 S-2 1. Phương pháp vật lý: Khai thác lưu huỳnh: SGK Phương pháp hoá học: S0 + 02 S+4 02 S0 + 3 F2 S+6 F6 S0 S+4 + 4e S0 S+6 + 6e III ứng dụng của lưu huỳnh: Dùng trong CN, SX H2 S04 và ứng dụng khác IV Sản xuất lưu huỳnh: 1. Phương pháp vật lý: Khai thác lưu huỳnh: SGK Phương pháp hoá học: S-2 S0 S+4 S+6 - Oxy hoá S-2 thành S0 - Khử S+4 , S 6 thành S0 S02 + 2H2 S 3S + 2H20 H2 S + 1/202 S +H20 V Củng cố: 1. S+2Na Na 2 S S+O2 S02 Bài tập về nhà: 2,3,4 (174 Bài 42 : Hidrosunfua - Lưu huỳnh đioxit GV : Châu Thanh Hải I, Chuẩn bị đồ dùng - Hoá chất : FeS, dd HCl, dd KMnO4 , dd NaOH, dd Na2SO3 . - Dụng cụ : ống nghiệm có nhánh, ống dẫn cao su, phễu nhỏ giọt, bình cầu, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. - Bảng tính tan. - Phiếu học tập của học sinh. II, Tiến trình bài giảng : 1, ổn định tổ chức lớp : 2, Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Viết cấu hình e của S và phân bố các e ở lớp ngoài cùng vào obitan nguyên tử. Từ đó cho biết các trạng thái oxi hoá của lưu huỳnh. ở trạng thái đơn chất S có những tính chất hoá học cơ bản nào? Viết các phương trình phản ứng. 3, Bài mới : a Hiđro sunfua- Lưu huỳnh đioxit. Mở bài : Từ câu hỏi kiểm tra giáo viên kết thúc lại số oxi hoá của S. Trong số các hợp chất trên ứng với H2S, SO2 thì S có số oxi hoá -2, +4 có khả năng thể hiện tính chất gì ? Chúng ta vào nghiên cứu: Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1 : Phiếu học tập 1 đã in các kiểu CTCT của H2S. Tìm CTCT đúng và ghi lên giấy. I, Hiđro sunfua : H2S. 1. CTCT : H - S - H - Liên kết HS : cộng hoá trị có cực. - Số oxi hóa S : -2 - Hoá trị S : 2 Hoạt động 2 : Phiếu học tập 2 và ống nghiệm đựng khí H2S. đã điều chế sẵn cho học sinh quan sát. Sau đó GV thông báo : H2S độc, chỉ hít phải 1 lượng nhỏ cũng gây nguy hiểm. - H2S tan trong nước đ dd axit yếu là axit sunfuhiđric. Ghi vào phiếu học tập : - Trạng thái. - Mùi - Màu - Nhẹ hay nặng hơn không khí. 2. Tính chất vật lý : SGK Hoạt động 3 : Phiếu học tập số 3 và làm TN. - Ghi vào phiếu học tập hiện tượng dd NaOH có phenolphtalein có màu gì ? - Sau khi đổ vào ống 1 lắc màu thay đổi thế nào? - Giải thích và viết ptpư. 3. Tính chất hoá học : a, Tính axit yếu : H2S + NaOH = NaHS + H2O. H2S + NaOH = Na2S + H2O. Sản phẩm muối tuỳ theo tỉ lệ mol H2S và NaOH pư. Hoạt động 4 : Phiếu học tập 4. GV chốt lại và đặt câu hỏi : H2S có thể tác dụng với các chất nào? Làm TN đốt cháy H2S ở 2 trường hợp : - Đặt miếng kính ngang ngọn lửa. - Không có miếng kính. GV thông báo : Trong kkhí dd H2S để lâu bị vẩn đục màu vàng do oxi đã oxi hoá chậm H2S đ S - Dựa vào số oxi hoá S nêu tính chất khử của H2S và giải thích? - Học sinh quan sát : + Khi đặt miếng kính ngang qua ngọn lửa. Miếng kính có màu có màu vàng S bám vào. + Không có miếng kính thì có ngọn lửa sáng, mùi sốc. Viết ptpư. b, Tính khử : chất oxi hoá. +) O2 H2S + O2 đ 2S + 2H2O. H2S + O2 đ 2SO2 + 2H2O. Hoạt động 5 : GV làm TN dẫn H2S vào dd nước Brôm. GV thông báo ngoài chất oxi hoá O2 , halogen thì KMnO4, K2Cr2O7 cũng bị H2S khử đ Mn+2, Cr+3. Học sinh quan sát : dd Brôm mất màu nâu đỏ. Viết ptpư . Giải thích do nước brôm có t6ính oxi hoá mạnh oxi hoá S-2 đ S+6 +) dd halogen: H2S + 4Br2 + 7H2O đH2SO4 + 8HBr +) Halo
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 10 Nang cao.doc