Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 5: Halogen - Phạm Hợp

I - Mục tiêu bài học:

- Củng cố những kiến thức về t/c hoá học của brom, iot; so sánh tính oxi hoá của clo, brom, iot.

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát hiện tượng xảy ra khi thực hành, kĩ năng vận

dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết PTHH.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 1. Dụng cụ:

- Ống nghiệm - Giá ống nghiệm - Ống nhỏ giọt

- Đèn cồn - Cặp gỗ - Khay nhựa

 2. Hoá chất:

 - Dung dịch NaBr - Hồ tinh bột - Dung dịch NaI

 - Nước iot ( hoặc cồn iot) - Nước clo - Nước brom

 3. Kiến thức cần ôn tập:

- HS ôn tập về tính chất hoá học của clo, brom, iot; So sánh tính chất hoá học của clo, brom, iot.

- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm.

 

doc23 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 5: Halogen - Phạm Hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Na2CO3
CaS
Dung dịch a. HCl
2. Hãy chọn các chất: Fe2O3, MgCO3, Zn, Ag, K2Cr2O7, Cu(OH)2, BaSO4, CaCl2, KMnO4, MnO2 phản ứng với dung dịch HCl để chứng tỏ:
a) Dung dịch HCl có tính axit mạnh.
b) Dung dịch HCl có tính oxi hoá.
c) Dung dịch HCl có tính khử.
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng dung dịch các hoá chất : NaOH, HCl, NaCl , NaNO3.
Hoạt động 4: (10’)
Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 106 SGK. SBT :5.15 đến 5.22 trang 38.
Hướng dẫn: 
Bài 1: Mg + 2HCl " MgCl2 + H2#
 Fe + 2HCl " FeCl2 + H2#
Tổng số mol HCl p/ứ = 2 số mol H2 = 2. = 1mol 
Số gam clo đã tạo muối với hai kim loại là:1. 35,5 g
Vậy khối lượng hai muối clorua tạo ra trong dung dịch là : 20 + 35,5 = 55,5 g " đáp án đúng C.
Bài 2: ( Theo bài học).
Bổ sung thêm Ở 200C một thể tích nước có thể hoà tan 500 thể tích khí HCl.
Bài 3: 
H2SO4 + KCl " HCl + KHSO4 hoà tan HCl vào nước ta được axit clohiđric HCl.
Bài 4: Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của axit clohiđric để làm thí dụ:
a) Đó là phản ứng oxi hoá khử:
Mg + 2HCl " MgCl2 + H2
MnO2+4HCl MnCl2+ Cl2+ 2H2O
b) Đó không phải là phản ứng oxi hoá khử:
CuO + 2HCl " CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl " FeCl3 +3H2O
CaCO3+2HCl"CaCl2 + CO2#+ H2O
Bài 5: a) Bản chất của phương pháp tổng hợp là phản ứng oxi hoá – khử.
a) Bản chất của phương pháp sun fat là phản ứng trao đổi.
II. Hướng dẫn bài về nhà (5’)
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước bài ở nhà. 
Ngày soạn: 15/01/2009
Tiết 41
Bài 24: Sơ lược về HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. Mục tiêu.
1/Kiến thức	
	Học sinh biết:
	- Tính chất chung của các hợp chất có oxi của Clo là tính oxi hoá.
	- Phản ứng điều chế và ứng dụng của nước javen, clorua vôi và muối clorat.
	Học sinh hiểu:
	- Trong các hợp chất có oxi của Clo, Clo có số oxi hoá dương.
	- Hợp chất có oxi của clo có tính oxi hoá.
2/ Kĩ năng
	- Giải thích tính tẩy trắng, sát trùng của nước javen và clorua vôi.
	- Viết một số phản ứng điều chế nước javen, clorua 
II. Chuẩn bị.
	Nước javen, mẫu clorua vôi, giấy màu ống nghiệm
III. Phương pháp.
	Đàm thoại nêu vấn đề + thí nghiệm trực quan
IV. Các bước lên lớp.
	1. Oån định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Hoạt động 1: viết phương trình phản ứng của chuổi phản ứng sau:
Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Hoạt động 2: (10’) 
GV cho HS biết thành phần nước javen.
 - NaClO có tính oxi hoá mạnh do clo có soh +1
-Gợi ý cho HS viết phản ứng
Hoạt đôïng 3: (8)
-GV nêu phương pháp điều chế
Hoạt động 4: (10’)
-HS nêu lí tính clorua vôi. GV hướng dẫn CTCT. HS xác định soh của clo và nhận xét.
-GV giới thiệu khái niệm mới: Muối hỗn tạp
-Gợi ý HS viết phản ứng
I-Nước Javen:
-Nước javen là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
- Nước Javen có tính tẩy màu, tẩy uế là do NaClO có tính oxi hoá mạnh, trong không khí tạo HClO không bền do phản ứng:
NaClO +CO2 +H2O NaHCO3 +HclO
-Điều chế:
+Trong ptn:
Cl2 + 2NaOH NaCl +NaClO +H2O
+Trong công nghiệp: điện phân dung dịch muối ăn, không màng ngăn
2NaCl +2H2O 2NaOH +H2 +Cl2
sau đó: Cl2 + 2NaOH NaCl +NaClO +H2O
II-Cloruavôi:
-Là chất bột, trắng, xốp.
-Công thức CaOCl2
-Muối hỗn tạp :là muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau.
-Trong không khí:
2CaOCl2+ CO2 +H2O CaCO3 +CaCl2 +2HClO
-Điều chế:
 Cl2 +Ca(OH)2 CaOCl2+ H2O
VI-Củng cố: (8’)
-Bài tập 3/108sgk
Gợi ý:có thể điều chế được nước javen theo cách:
+ NaCl + H2SO4đ
 HCl + MnO2
+NaClđpdd hoặc đpnc
Cl2 + NaOH
VII-Dặn dò và bài tập về nhà: (2’)
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 24 và làm bài1, 2, 4, 5/108 SGK
- Xem trước bài 25 và gạch ý chính
Ngày soạn: 18/01/2009
Tiết 42
Bài thực hành số 2:
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
Mục tiêu bài thực hành:
Về kiến thức:
Củng cố kiến thức về clo và các hợp chất của clo ( tính oxy hĩa, tính tẩy màu, tính axit)
Về kỹ năng:
Sử dụng dụng cụ và hĩa chất thành thạo, an tồn , hiệu quả.
Biết quan sát hiện tượng, dự đốn hiện tượng.
Viết tường trình.
Chuẩn bị:
Dụng cụ:
Ống nghiệm:6
Cặp ống nghiệm:1
Giá để ống nghiệm: 1
Ống dẫn khí cong: 1
Nút cao su: 1
Cốc nước.
Hĩa chất:
ddHCl đặc, ddH2SO4 đặc.
KMnO4 rắn, NaCl rắn.
Quỳ tím, bơng gịn, nước.
ddAgNO3.
Chia nhĩm: theo sĩ số lớp 2 – 3HV/nhĩm.HV đọc sách trước, xem kỹ các bước 
tiến hành.
Thực hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thí nghiệm 1: (10’)
Lắp ống nghiệm lên giá.
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị sẵn một mẫu quỳ tím tẩm nước.
Chuẩn bị nút cao su vừa với miệng ống nghiệm, tránh khí clo bay ra ngồi, rất độc.
Hướng dẫn học sinh cách cho hĩa chất rắn ( KMnO4 rắn) vào ống nghiệm.
Lưu ý học sinh khi nhỏ ddHCl đặc, cẩn thận khơng để axit dính vào tay.
Học sinh quan sát sự đổi màu của giấy quỳ.
Thí nghiệm 2: (15’)
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bộ thí nghiệm như hình vẽ.
Chuẩn bị bơng gịn vừa miệng ống nghiệm số 2, cho nước vào ống nghiệm ( khỏang ¼ ống nghiệm)
Lưu ý học sinh cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc, khi đun nĩng với đèn cồn.
Thí nghiệm 3: (15’)
Phân biệt các dd mất nhãn.
Gv giớii thiệu các dd mất nhãn gồm :NaCl; HCl; NaNO3. Các nhĩm thảo luận vế hĩa chất và dụng cụ để phân biệt các dd đĩ.
Lưu ý học sinh mỗi lần thí nghiệm phải lấy các mẫu thử. Mỗi lần thí nghiệm phải thay mẫu mới.
Nhớ đánh số các ống nghiệm.
Kết luận.
Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
Lắp ống nghiệm vào giá.
Chuẩn bị nút cao su vừa miệng ống nghiệm, một mẫu quỳ tím tẩm nước đính vào nút cao su.
Cho vài hạt tinh thể KMnO4 vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vài giọt ddHCl đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su đã chuẩn bị.
Quan sát hiện tượng: phần khỏang khơng trong ống nghiệm cĩ màu vàng, mẫu quỳ tím trở thành màu trắng.
Thí nghiệm 2: điều chế axit clohidric
Lắp ống nghiệm như hình vẽ.
Chuẩn bị bơng gịn vừa miệng ống nghiệm 2, cho nước vàop ống nghiệm 2( khỏang ¼ ống nghiệm).
Cho một ít tinh thể muối ăn vào ống nghiệm 1, rĩt axit H2SO4 đậm đặc vừa đủ thấm ướt muối ăn. Đun cẩn thận ống nghiệm1. Nếu thấy sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun. 
Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng điều chế axit clohidric.
Cho một mẫu quỳ tím vào ống nghiệm 2. Quan sát hiện tượng: mẫu quỳ tím hố đỏ.
Thí nghiệm 3: phân biệt các dd chứa trong các lọ mất nhãn .
Hĩa chất: quỳ tím; ddAgNO3.
Lấy các mẫu thử vào các ống nghiệm tương ứng. Nhúng quỳ tím vào, mẫu nào làmquý tím hĩa đỏ là ddHCl và ddHNO3, cịn al5i là mẫu ddNaCl.
Lấy mẫu thí nghiệm mới, cho ddAgNO3 vào, mẫu xuất hiện kết tủa trắng là ddHCl; mẫu khơng hiện tượng là ddHNO3.
Kết luận các mẫu tương ứng với các số tương ứng.
Báo cáo kết quả thực hành ( theo mẫu) (5’)
Họ và tên học sinh	lớp 	nhĩm
Tên bài thực hành
Tên TN
Cách tiến hành TN
Hiện tượng quan sát được và giải thích
Phương trình phản ứng.
Ngày soạn: 20/01/2009
Tiết 43-44
Bài 25: FLO-BROM-IOT
I- Mục tiêu bài học:
 1- Kiến thức: 
-Học viên nắm vững:
+Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
-Học viên hiểu :
+Giống nhau và khác nhau tính chất hoá học của F2, Br2, I2 so với Cl2
+Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 
+Tính oxi hoá giảm dần khi đi từ F2 đến I2
+Tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI
2-Kĩ năng :
-Học viên vận dụng:
+ Viết các phương trình minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động của chúng
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III-Chuẩn bị
-Tranh ảnh về F2, Br2, I2 
-Mẫu Br2 và I2
IV- Tiến trình dạy hoc
1 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1 (3 Hs lên bảng) (8’)
 1- Bài tập 2/108 SGK
 2- Bài tập 3/108 SGK
 3-Bài tập 4/108 SGK
2-Bài mới Tiết 43: đến hết tính chất hố học của brom
- Đặt vấn đề: Chúng ta tiếp tực nghiên cứu vể Flo, brom, iot xêm các chát này cĩ những đặc điểm cáu tạo và tính chất hố học giống và khác như thế nmao so với clo 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Hoạt động 2: (15’)
-GV tổ chức cho cả lớp đọc sgk để biết tính chát vật lí và trạng thái tự nhiên của flo.
-Dựa vào độ âm điện flo suy tính chât hoá học?
-Hs viết phản ứng minh hoạ?
-GV lưu ý về khả năng phản ứng mãnh liệt của flo với H2 .
-GV kết luận về tính oxi hoá mạnh nhất của flo.
-GV nhấn mạnh khả năng ăn mòn thuỷ tinh(đặc biệt)
-Hoạt động 3: (3’)
-Hs đọc sgk, GV mở rộng thêm kiến thức
-Hoạt động 4: (10’)
-Hs quan sát mẫu vật brom. Nhận xét.
-So sánh với clo và flo, nêu tính chất hoá học cơ bản của brom? Viết phản ứng.
-Kết luận :
+brom là chất oxi hoá mạnh
+ F2 > Cl2 > Br2
I-Flo:
1- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
-Flo là chất khí màu lục nhạt rất độc.
-Trong tự nhiên tồn tại dạng hợp chất.
2- Tính chất hoá học:
-Nguyên tố Flo có tính oxi hoá mạnh nhất.
+Tác dụng tất cả các kim loại tạo muối florua
+ Tác dụng hầu hết các phi kim (trừ O2, N2)
+Tác dụng với Hiđro:
H2 +F2 2HF 
(nổ trong bóng tối, nhiệt độ -2520)
+Tác dụng với nước:
2H2O +2F2 4HF +O2
-Hiđroflorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit flohidric. Đây là dung dịch axit yếu nhưng có tính chất ăn mòn thuỷ tinh
SiO2 +4HF SiF4 +2H2O
3- Ứng dụng : (sgk)
4-Sản xuất Flo trong công nghiệp : (sgk)
-Nguyên tắc : chuyển F- về F2
II-Brom:
1-Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
-Brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
-Trong tự nhiên tồn tại dạng hợp chất.
2-Tính chất hoá học:
-Là chất oxi hoá mạnh (kém hơn so với Cl2 và F2):
+T

File đính kèm:

  • docChuong Halogen Hoa 10 co ban day du.doc