Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 4: Phản ứng hóa học - Huỳnh Võ Việt Thắng

I./ Mục đích yêu cầu:

 1. Về kiến thức:

_Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

_Chất oxi hóa là chất nhận e, chất khử là chất nhường e, sự oxi hóa là sự nhường e, sự khử là sự nhận e.

_Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa khử.

_Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn.

 2. Về kỹ năng:

_Phân biệt chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi hóa khử cụ thể.

_Lập được phương trình phản ứng oxi hóa khử.

 3. Về thái độ:

 _Có thái độ tích cực trong học tập. Tinh thần tập thể làm việc theo nhóm.

II./ Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:

 2. Học sinh: Xem trước bài học.

 

doc14 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 4: Phản ứng hóa học - Huỳnh Võ Việt Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc gọi là sự oxi hoá nguyên tử Na.
_Nguyên tử oxi nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của oxi được gọi là sự khử nguyên tư’ oxi.
_Số oxi hoá của nguyên tố natri tăng từ 0 lên +1. Natri là chất khử. Sự làm tăng số oxi hoá của Na là sự oxi hoá nguyên tử Na.
_Số oxi hoá của nguyên tố oxi giảmm từ 0 xuống –2 . Oxi là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của oxi là sự khử nguyên tử oxi.
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu 
* Sự cho – nhận elctron :
_Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử . Sự nhường electron của nguyên tử Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử Fe .
_Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
* Sự thay đổi số oxi hoá :
 _Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 đến +2. Nguyên tử Fe là chất khử. Sự làm tăng số oxi hoá của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử Fe.
_Số oxi hoá của đồng giảm từ +2 đến 0. Ion đồng là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng. 
* Đây cũng là phản ứng oxi hoá – khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hoá và sự khử .
H2 + Cl2 → 2HCl
_Số oxi hoá của hidro tăng từ 0 lên +1 . Hidro là chất khử . Sự làm tăng số oxi hoá của hidro là sự oxi hoá nguyên tử hidro .
 _Số oxi hoá của clo giảm từ 0 đến –1 . Clo là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của clo là sự khử nguyên tử clo.
* Đây củng là phản ứng oxi hoá – khử.
_Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
_Chất khử còn được gọi là chất bị oxi hoá.
_Chất oxi hoá là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
_Chất oxi hoá còn được gọi là chất bị khử.
_Sự oxi hoá (quá trình oxi hoá) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó.
_Sự khử (quá trình khử) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó.
* Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giửa các chất phản ứng ; hay phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố .
_Hs nghe giảng và ghi chép
_Hs quan sát kỹ hướng dẫn của GV từn bước và ghi chép.
- Thí dụ 2 :
NH3 + O2 → N2 + H2O
B1:
 + → + 
B2:
2 → + 6e
→2
B3:
2 → + 6e x 2
→2 x 3
B4:
4 + 3 → 2 
 + 6
_Phản ứng oxi hoá – khử là một trong nhũng quá trình quan trọng nhất của thiên nhên. Sự hô hấp, sự trao đổi chất, 
_Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảt ra trong pin, 
I. Phản ứng oxi hoá – khử:
1. Phản ứng của natri với oxi:
 4Na + O2 2Na2O
_Nguyên tử Na nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Na được gọi là sự oxi hoá nguyên tử Na.
_Nguyên tử oxi nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của oxi được gọi là sự khử nguyên tư’ oxi.
_Số oxi hoá của nguyên tố natri tăng từ 0 lên +1 . Natri là chất khử . Sự làm tăng số oxi hoá của Na là sự oxi hoá nguyên tử Na.
_Số oxi hoá của nguyên tố oxi giảmm từ 0 xuống –2 . Oxi là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của oxi là sự khử nguyên tử oxi.
* Trong phản ứng oxi hoá – khử có sự cho – nhận electron hay có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
2. Phản ứng của sắt với dung dịch muối đồng sunfat :
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu 
* Sự cho – nhận elctron:
_Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của nguyên tử Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử Fe .
_Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá . Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
* Sự thay đổi số oxi hoá:
_Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 đến +2 . Nguyên tử Fe là chất khử . Sự làm tăng số oxi hoá của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử Fe.
_Số oxi hoá của đồng giảm từ +2 đến 0 . Ion đồng là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng .
* Đây cũng là phản ứng oxi hoá – khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hoá và sự khử .
3. Phản ứng của hidro với clo:
H2 + Cl2 → 2HCl
_Số oxi hoá của hidro tăng từ 0 lên +1. Hidro là chất khử. Sự làm tăng số oxi hoá của hidro là sự oxi hoá nguyên tử hidro.
_Số oxi hoá của clo giảm từ 0 đến –1. Clo là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của clo là sự khử nguyên tử clo.
* Đây củng là phản ứng oxi hoá – khử.
4. Định nghĩa :
_Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng . 
- Chất khử còn được gọi là chất bị oxi hoá .
- Chất oxi hoá là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng . 
- Chất oxi hoá còn được gọi là chất bị khử .
- Sự oxi hoá ( quá trình oxi hoá ) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó .
- Sự khử ( quá trình khử ) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó .
* Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giửa các chất phản ứng ; hay phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố .
II. Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi – khử:
_Phương pháp thăng bằng electron, phương pháp này dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.
_Để lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện các bước sau đây :
Thí dụ 1 :
P + H2SO4→ H3PO4 + SO2 
 + H2O 
+ Bước 1 : Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . 
 + → 
 + + H2O
+ Bước 2 : Viết qúa trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình .
 → +5e (quá trình oxi hoá)
 (quá trình khử)
+ Bước 3 : Tìm hệ số sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận .
 → +5e x 2
 x 5
+ Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng . Hoàn thành phương trình hoá học .
2 + 5 → 2
 + 5 + 2H2O
- Thí dụ 2 :
NH3 + O2 → N2 + H2O
- Thí dụ 3 :
Pb + HNO3 = Pb(NO3)2 + NO 
 + H2O
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử :
_Phản ứng oxi hoá – khử là một trong nhử ng quá trình quan trọng nhất của thiên nhên . Sự hô hấp, sự trao đổi chất ,  
_Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảt ra trong pin , 
	Hoạt động 10: Cũng cố (5’)
	Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời phiếu học tập:
Câu 2: Cho các câu sau :
1) Chất khử là chất nhường electron.
2) Chất oxi hoá là chất nhường electron.
3) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
4) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự tăng số oxi hoá của một số nguyên tố.
5) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự giảm số oxi hoá của một số nguyên tố.
6) Chất khử là chất nhận electron.
7) Chất oxi hoá là chất nhận electron.
	Những câu đúng là :
A. 1, 3, 4 , 5, 6 ,7.	B. 1, 3, 7. 	C. 1, 2, 3, 4 , 5.	D. 1, 2, 5, 6 ,7.
Câu 2: Cho phản ứng hoá học sau : 
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 ® K2SO4 + Fe2(SO4)3 + MnSO4 + H2O
Trong phản ứng trên, số oxi hoá của sắt :
A. 	tăng từ +2 lên +3.	B. giảm từ +3 xuống +2.
C. 	tăng từ – 2 lên +3.	D. không thay đổi.
IV. DẶN DÒ:
Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
	
Bài 26:
Tiết 4: 
PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ
Tuần 
Ngày soạn	: / / 2009
Ngày dạy	: 
Lớp	:
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
	2. Về kỹ năng:
	- 
	3. Về tư tưởng:
	-.
II./ Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi giúp học sinh học bài.
	2. Học sinh: Xem trước bài học, nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.
	3. Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề.
III./ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
I. Phản ứng có sự thay đổi thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá :
1. Phản ứng hoá hợp :
Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi . Như vậy , phản ứng hoá hợp có thể là phản ứng oxi hoá – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá – khử .
2. Phản ứng phân huỷ:
Trong phản ứngphân huỷ , số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi . Như vậy , phản ứng phân huỷ có thể là phản ứng oxi hoá – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá – khử .
3.Phản ứng thế :
Trong phản ứng thế, bao giờ củng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố . Các phản ứng thế là những phản ứng oxi hoá – khử .
4. Phản ứng trao đổi:
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi . Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hoá – khử .
5. Kết luận :
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, có thể chia phản ứng hoá học thành 2 loại :
- Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá (phản ứng oxi hoá – khử).
- Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá (phản ứng không phải oxi hoá – khử).
II. Phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt :
1. Định nghĩa :
- Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt .
2. Phương trình nhiệt hoá học :
- Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mổi phản ứng hoá học , người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng , kí hiệu là :
- Phản ứng toả nhiệtthì các chất phản ứng phải mất bớt năng lượng, vì thế có giá trị âm ( ). Ngược lại, ở phản ứng thu nhiệt , các chất phản ứng phải lấy thêm năng lượng để biến thành các sản phẩm, vì thế có giá trị dương ( ).
- Nhiệt phản ứng tính bằng kJ.
- Phương trình phản ứng có ghi thêm giá trị và trạng thái của các chất được gọi là phương trình nhiệt hoá học.
IV. DẶN DÒ:
Về nhà làm bài tập 1, 2 SGK trang 13
Xem trước bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
	
Bài 27:
Tiết 
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
Tuần 2
Ngày soạn	: 25/08
Ngày soạn	: / / 2009
Ngày dạy	: 
Lớp	:
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
	 	-.
	2. Về kỹ năng:
	-.
 	3. Về tư tưởng:
	- Có hứng thú trong học tập hóa học.
	- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
II./ Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi học tập
	2. Học sinh: Xem trước bài học.
	3. Phương pháp: Đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của Gíao viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
A. Kiến thức cần nắm vững:
 I. Phản ứng oxi hoá – khử:
- Phản ứng oxi hoá – khử là phản

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 10NC Chuong 4.doc