Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Bài tập Axit - Bazơ
Bài 1: X là hỗn hợp sắt và một kim loại M có hoá trị hai, lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 12.
Nếu cho m gam X vào a gam dung dịch H2SO4 80% đun nóng thì các phản ứng với nhau vừa hết, có khí SO2 duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch được 88 gam muối khan.
Nếu đổ thêm 3a gam nước vào a gam dung dịch H2SO4 ở trên rồi cho tiếp m gam X vào khuấy kỹ cho phản ứng hoàn toàn, thì sau khi tách kim loại M không tan, còn lại dung dịch B. Cho từ từ bột Na2CO3 vào dung dịch B và khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D tăng so với khối lượng dung dịch B là 62 gam.
1) Tính giá trị m.
2) Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.
3) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.
Bài 2: Người ta cho a mol kim loại M tan vừa hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 được 1,56 gam muối và khí A1. Khí A1 được hấp thụ hoàn toàn bởi 45 ml dung dịch NaOH 2M tạo thành 0,608 gam muối.
a) Tính khối lượng của kim loại M ban đầu.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi hấp thụ khí A1 bằng dung dịch NaOH.
400 gam dung dịch NaOH 24% vào dung dịch thu được ở trên. Lọc thu lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cân nặng 27,3 gam. Xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Bài 6 : Bài 9 : Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 gam oxit, hidroxit và muối cacbonat của một kim loại hoá trị hai thấy tạo thành chất khí có V = 0,448 lít (đktc) và dung dịch X chứa một muối duy nhất có nồng độ % là 10,87% và nồng độ mol/l là 0,55 M có khối lượng riêng là 1,1 gam/ml. Những hợp chất nào có tronh hỗn hợp thành phần % là bao nhiêu. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài 10 : Cho m gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe phản ứng với 1 lit dung dịch HNO3 (a mol/l) thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22,71 và dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch NaOH 1M cho tới khi thu được kết tủa là lớn nhất thì cần 1 lit dung dịch NaOH.Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tính a và m. Bài 11: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lit khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà tan 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng cần thiết thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 và dung dịch Z. Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X. Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH biết ion Fe3+ kết tủa hoàn toàn . Bài 12 : Cho m gam Fe phản ứng với 200 ml dung dịch chứa HNO3 0,06M và H2SO4 0,3M thì còn lại m/4 gam kim loại chưa tan hết. Kết quả thu được dung dịch A chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí NO và H2. Tính giá trị m. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Tính thể tích mỗi khí ở đktc. Bài 13 : Hỗn hợp X gồm R, RCO3( R kà kim loại có hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 55,2 ml dung dịch HNO321% thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có khối lượng phân tử trung bình bằng 44 và dung dịch B. Khí A cho từ từ qua dung dịch NaOH thấy lương NaOH phản ứng là 2,6 gam sinh ra 3,91 gam muối và còn lại 0,112 lit khí không bị NaOH hấp thụ Dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,8 gam kết tủa và có 0,224 lit khí bay ra làm xanh giấy quỳ tẩm ướt . Xác định: Kim loại R và thành phần % khối lượng trong X. Khối lượng riêng của dung dịch HNO3 đã dùng. Biết các khí đều đo ở đktc. Bài 14 : Nung nóng 8 gam hỗn hợp gồm Mg ,S thu được hỗn hợp A. Cho A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit hỗn hợp khí B. Tính % khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối B so với H2 Dẫn hỗn hợp B vào 75 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được muuôí gì? nặng bao nhiêu gam. Bài 15 : Chia 14,55 gam muối sunfua kim loại làm hai phần: Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl có dư tạo khí A. Phần 2 đốt cháy vừa đủ trong oxi, thu được khí B ( biết kim loại M vẫn không thay đổi hoá trị ). Trộn 2 khí A và B với nhau, có kết tủa vàng. Kết tủa này rửa sạch, sấy khô, cân nặng 4,0608 gam vì hao hụt 6%. Khí còn lại sau khi A và B tác dụng được cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 1,701 gam muối sufit, hiệu suất 90%. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M. Cho toàn bộ khí B tác dụng với dung dịch KmnO4 0,75M vừa đủ: * Tính thể tích dung dịch KmnO4 đã dùng. * Nếu thêm 1,68 gam bột Fe vào dung dịch nhận được thì có bao nhiêu lit khí bay ra ở 27,30C và 2,2 atm. Dung dịch sau cùng có tính chất gì( axit, bazơ hay trung tính). Bài 16: Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lit H2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại hoá trị hai nhưng khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V(lit) đktc. Tìm tên kim loại hoá trị hai đó. Bài 17: Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối cacbonat, cacbonat axit và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml) (lấy dư) và thu được dung dịch A và 17,6 g khí B. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau: * Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 68,88g kết tủa trắng. * Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Viết các phản ứng đã xảy ra? Xác định tên kim loại kiềm. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích dung dịch HCl đã lấy. Bài 18: Cho 23,7915 g Bari oxit tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A. Người ta lại cho 18,4 g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tan hoàn toàn trong HCl thu được khí B. Khi cho dung dịch A hấp thụ khí B thì trong dung dịch thu được kết tủa không? Nếu cho 14,2g hỗn hợp 2 muối trên (CaCO3, MgCO3 ) có thành phần thay đổi, trong đó có a%g MgCO3 tác dụng với dung dịch A thì a có giá trị là bao nhiêu để cho lượng kết tủa thu được là cao nhất và thấp nhất. Bài 19: Cho 47,85g mangan dioxyt tác dụng với axit Clohidric có dư, thu được một chất khí X. Trộn chất khí này với 5,6l hidro (đktc) và dưới tác dụng của ánh sáng thì chúng phản ứng với nhau. Cho hỗn hợp thu được đi qua 500g dung dịch KOH 15% đun nóng. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 20: Dung dịch A chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 g kết tủa. Tính các giá trị a, b. Thêm từ từ Mg vào 100 ml dung dịch A cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được dung dịch B (thể tích vẫn 100 ml) chỉ chứa các muối của Mg và 0,9632 lít hỗn hợp khí D gồm 3 khí không màu, cân nặng 0,772g. Trộn 0,4816 lít khí D với 1 lít oxi thấy thể tích khí còn lại 1,3696 lít. Tính % thể tích của hỗn hợp khí D. Biết rằng trong D có 2 khí có % thể tích bằng nhau và thể tích đo ở đktc. Viết phương trình phản ứng hoà tan Mg dưới dạng ion. Tính khối lượng Mg đã bị hoà tan và nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch B. Bài 21:Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16 M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít hỗn hợp khí H2 và N2, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại. Tính các thể tích V1, V2, V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M. Bài 22: Có hỗn hợp hai kim loại A và B. Cho 5,9 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 người ta thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch muối Z. Hỗn hợp khí Y có thể tích là 1,68 lít (đktc), có khối lượng là 4,35 gam gồm hai khí là NO2 và khí D. Làm bay hơi hoàn toàn nước trong dung dịch Z. Tính khối lượng muối khan thu được. Biết rằng trong muối nitrat và muối sunfat từng kim loại trên có cùng hoá trị. Xác định kim loại A và B, biết rằng A có hoá trị I, B có hoá trị II, trong hỗn hợp trên tỉ lệ số mol của A và B là 1: 2, tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của A và B là 27: 16. Bài 23: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu được 3,36 lit H2, dung dịch D và chất rắn Y không tan. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng đủ để tác dụng với dung dịch D. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl a mol/l và HNO3 b mol/l thu được 2,4192 lit hỗn hợp 3 khí G không màu có khối lượng 2,094 gam và dung dịch chỉ chứa muối kim loại. Trộn toàn bộ khí G với không khí lấy dư sau khi phản ứng hoàn toàn, dẫn qua dung dịch NaOH dư thì tổng thể tích khí giảm đi 2,016 lit. Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion. Tính % khối lượng của từng kim loại trong X.Biết rằng các khí đo ở đktc, trong G có 2 khí có số mol bằng nhau. Tính A và B. Bài 24 : Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch B và khí duy nhất NO (trong dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng mỗi chất trong M. Tính a. Bài 25 : Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO3 4M đun nóng thu được dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N2O có tỷ khối so với hidro bằng 16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu được dung dịch C. Hoà tan chất rắn tronh lượng dư dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu được 2,912 lit H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Tính % khối lượng các chất trong A. Khi cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Tính V. Bài 26 : A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l . B là dung dịch KOH nồng độ y mol/l. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch C. Để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thu được dung dịch D. Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3. Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3( trong đó FeCO3 chiếm 33,333% theo khối lượng) vào 125 ml dung dịch A, lắc kỹ thu được dung dịch E. Tính thể tích dung dịch E cần dùng để trung hoà 1/2 dung dịch A. Bài 27 : Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lit H2. Sau phản ứng kết thúc cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra . Lọc và tách cặn rắn C. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với HNO3 đặc nóng thu được dung dịch D và 11,2 lit khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. nung E đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Biết các khí đo ở đktc. Bài 28 : Tuỳ theo kh
File đính kèm:
- Axit bazo.doc