Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 55,56 - Bài 33: Axit Sunfuric. Muối Sunfat
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết: tính chất vật lí, tính axit mạnh của H2SO4 loãng và tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc.
- Hs hiểu: nguyên nhân tính axit, tính oxi hóa của H2SO4 loãng và đặc.
2. Kĩ năng:
Cách pha H2SO4 loãng, quan sát thí ngiệm và viết phương trình phản ứng
II. Chuẩn bị:
GV: hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
HS: ôn lại kiến thức về tính chất axit.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất của H2S? viết ptpư chứng minh
+ Nêu tính chất của SO2? Viết ptpư chứng minh
2. Hoạt động:
Tiết 55,56: Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: tính chất vật lí, tính axit mạnh của H2SO4 loãng và tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc. - Hs hiểu: nguyên nhân tính axit, tính oxi hóa của H2SO4 loãng và đặc. 2. Kĩ năng: Cách pha H2SO4 loãng, quan sát thí ngiệm và viết phương trình phản ứng II. Chuẩn bị: GV: hóa chất và dụng cụ thí nghiệm HS: ôn lại kiến thức về tính chất axit. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất của H2S? viết ptpư chứng minh + Nêu tính chất của SO2? Viết ptpư chứng minh Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: - Quan sát lọ đựng dung dịch axit Sunfuric, axit sunfuric tồn tại ở trạng thái nào? Màu sắc? - Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc ta pha như thế nào? Tại sao phải pha như vậy? - Nhắc lại tính chất của axit Clohiđric? - Axit sunfuric loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit. Vậy axit sunfuric loãng có những tính chất nào? - viết phương trình phản ứng axit sunfuric thể hiện tính chất của một axit? HS: trả lời, viết ptpư Hoạt động 2: GV: - Axit sunfuric loãng có ính oxi hóa không? Thể hiện ở ion nào? - Axit sunfuric đặc là chất oxi hóa mạnh, tính oxi hóa thể hiện ở ion (S+6). - Axit sunfuric đặc oxi hóa được nhiều kim loại, kể cả kim loại sau hidro trong dãy hoạt động hóa học. - Axit sunfuric đặc nguội không phản ứng với Al, Fe nên có thể dùng bình Nhôm, Sắt để đựng dung dịch axit sunfuric đặc nguội. HS: viết ptpư Hoạt động 3: GV: - Quá trình sản xuất axit sunfuric được thực hiện thông qua các giai đoạn nào? - Ở nước ta quặng Pirit sắt có rất nhiều nên có thể sản xuất axit từ chất này. - Hiện nay sản xuất từ lưu huỳnh bằng cách: đốt S trong oxi không khí , sau đó chuyển SO2 thành SO3, rồi dùng dd H2SO4 để hấp thu ta được Oleeum theo nguyên tắc lội ngược dòng. - Từ oleeum ta có thể điều chế dd H2SO4 theo các nồng ddoojkhacs nhau theo yêu cầu HS: trả lời, viết ptpư Hoạt động 4: GV: - Axit sunfuric khi phân li cho ra mấy ion H+? Từ đó theo em khi axit sunfuric phản ứng với dd bazơ thu được mấy muối? - Các muối sunfat trung hòa có tính tan như thế nào? - Để nhận biết muối sunfat ta có thể dùng dung dịch nào? - Làm thí nghiệm nhận biết muối sunfat: Na2SO4, MgSO4, H2SO4 bằng dung dịch BaCl2. I. AXIT SUNFURIC: H2SO4 1. Tính chất vật lí: 2. Tính chất hóa học: a. Dung dịch H2SO4 loãng: - Làm quì tím hóa đỏ. - Tác dụng kim loại trước H2 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)2 + 3H2 Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 - Tác dụng bazơ, oxit bazơ: 2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2H2O Cu(OH)2 + H2SO4 à CuSO4 + 2H2O CaO + H2SO4 à CaSO4 + H2O - Tác dụng với muối của axit yếu hơn: CaCO3 + H2SO4 à CaSO4 + CO2 + H2O b. Axit Sunfuaric đặc: - Tính oxi hóa mạnh: * dd H2SO4 đặc nóng: có tính oxi hóa rất mạnh. Oxi hóa nhiều kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và hợp chất: 2Fe +6H2SO4 đặc à Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Cu + 2H2SO4 đặc à CuSO4 + SO2 + 2H2O S + 2H2SO4 đặc à 3SO2 + 2H2O 2KBr + 2H2SO4 đặc à K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O * dd H2SO4 đặc nguội: không phản ứng Al, Fe, Au, Pt - Tính háo nước. 3. Ứng dụng: 4. Sản xuất axit Sunfuaric: a. Sản xuát SO2: từ S hoặc FeS2 S + O2 t SO2 4FeS2 + 11O2 t 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3: 2SO2 + O2 xt, t 2SO3 c. Hấp thu SO3 bằng dd H2SO4 đặc: H2SO4 + nSO3 à H2SO4.nSO3 olêum Dùng H2O pha loãng oleum à dd H2SO4 đặc H2SO4 .nSO3 + nH2O à (n+1) H2SO4 II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT: 1. Muối Sunfat: - Muối trung hòa chứa ion đa số đều tan. Trừ: BaSO4, PbSO4, SrSO4 không tan, Ag2SO4, CaSO4 ít tan. - Muối axit chứa ion: 2. Nhận biết ion Sunfat: Dùng muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để nhận biết ion à BaSO4 kết tủa trắng H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2HCl MgSO4 + Ba(NO3)2 à BaSO4 + Mg(NO3)2 IV. Củng cố: Biết được tính chất của axit Sunfuaric đặc và loãng Cách điều chế, nhận biết ion sunfat V. Rút kinh nghiệm: Tiết tự chọn tuần 28: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính chất hóa học, điều chế axit sunfuric. Nhận biết muối sunfat. 2. Kĩ năng: Viết phương tình phản ứng và gải bài tập của học sinh. II. Chuẩn bị: GV: các bài tập áp dụng. HS: ôn lại bài cũ III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 1: Viết phương trình phản ưng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): FeS à H2S S à SO2 à SO3 à H2SO4 à MgSO4 à BaSO4 H2S à SO2 GV: - Đánh số phương trình phản ứng để tránh viết thiếu. - Dựa vào tính chất của các chất để viết phương trình phản ứng cho chính xác. - Chú ý đến điều kiện phản ứng. HS: làm bài Hoạt động 2: Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, HCl, Ba(NO3)2, Na2SO4, Na2CO3 GV: - Phân tích cách nhận từng chất cụ thể bằng dung dịch nào - Từ cơ sở đó ta chọn hóa chất để nhận biết các chất một cách tốt nhất. - Khi cho một thuốc thử vào các dd cần xem có bao nhiêu chất xảy ra phản ứng? hiện tượng từng phản ứng - Để nhận được chất thì hiện tượng xảy ra phải rõ ràng, đặc trưng cho từng chất và riêng biệt HS: làm bài Hoạt động 3: Bài 3: Có 100 ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml), người ta muốn pha loãng thể tích axit trên thành dd H2SO4 20%. Tính thể tích nước cần để pha loãng dung dịch trên? GV: - Tính khối lượng axit trước phản ứng là bao nhiêu? - Khối lương axit sau khi pha loãng được tính như thế nào? - Khối lượng dung dịch sau khi pha loãng so với ban đầu tăng hay giảm hơn khối lượng dung dịch ban đầu là bao nhiêu? - khối lượng axit trước và sau khi pha loãng có thay đổi không? - Khối lượng nước và thể tích nước nguyên chất liên hệ với nhau như thế nào? - Vậy muốn tính thể tích nước thêm vào ta chỉ cần tính đại lượng nào? HS: làm bài Bài 1: 1) S + Fe t FeS 2) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S 3) H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl 4) S + O2 t SO2 5) 2SO2 + O2 xt,t 2SO3 6) SO3 + H2O H2SO4 7) H2SO4 + Mg MgSO4 + H2 8) MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2 9) S + H2 t H2S 10) 2H2S + 3O2 t 2SO2 + 2H2O 11) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr Bài 2: - Lấy mỗi chất ra 1 ít làm MT - Cho dd H2SO4 vào các MT: + MT sủi bọt khí là Na2CO3 Na2CO3 + H2SO4 à Na2SO4 + CO2 + H2O + MT có kết tủa trắng la Ba(NO3)2 Ba(NO3)2 + H2SO4 à BaSO4 + 2HNO3 - Cho quì tím vào 3 MT còn lại, MT làm quì tím hóa đỏ là HCl - Cho dd BaCl2 vào 2 MT còn lại + MT có kết tủa trắng là Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaCl + MT không hiện tượng là NaCl Bài 3: Trước khi pha loãng: = 100 . 1,84 = 184 g = = Sau khi pha loãng: Gọi là khối lượng nước thêm vào = + = Do trước và sau khi pha loãng thì khối lượng H2SO4 không đổi nên: = = = 901,6 g = 901,6 - = 717,6 g = 717,6 ml IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt của tổ trưởng Tuần 28: 01 – 04 – 2008 Phạm Thu Hà
File đính kèm:
- Axit Sunfuaric (tiết 55,56).doc