Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 42, Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS biết: thành phần, điều chế và ứng dụng của nước Gia – ven, Clorua vôi.

 - HS hiểu: + Nguyên nhân của tính tẩy màu của nước Gia – ven, Clorua vôi.

 + Vì sao nước Gia – ven, Clorua vôi không để được lâu ngoài ánh sáng.

 2. Kĩ năng:

 Viết phương trình phản ứng và giải thích tính oxi hóa của nước Gia – ven, Clorua vôi.

II. Chuẩn bị:

 GV: đồ dùng dạy học.

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Giải thích tính tẩy màu của clo ẩm?

2. Hoạt động:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2379 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 42, Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42:
Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS biết: thành phần, điều chế và ứng dụng của nước Gia – ven, Clorua vôi.
	- HS hiểu: + Nguyên nhân của tính tẩy màu của nước Gia – ven, Clorua vôi.
	+ Vì sao nước Gia – ven, Clorua vôi không để được lâu ngoài ánh sáng.
 2. Kĩ năng:
	Viết phương trình phản ứng và giải thích tính oxi hóa của nước Gia – ven, Clorua vôi.
II. Chuẩn bị:
	GV: đồ dùng dạy học.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Giải thích tính tẩy màu của clo ẩm?
Hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: - Thành phần của nước Gia – ven gồm những chât nào?
- NaClO là muối của axit nào? Axit HClO so với axit H2CO3 thì mạnh hay yếu hơn?
- Trong không khí, muối NaClO có bền hay không? Nếu không bền thì NaClO sẽ chuyển sang dạng chất nào?
- Tại sao nước Gia – ven ( nước tẩy) phải để trong chai sẫm màu? Vì NaClO khi để ngoài ánh sáng thì sẽ bị phân hủy cho muối NaCl và Oxi.
- Xác định số oxi hóa của Clo trong muối NaClO?
- Từ số oxi hóa của Clo ta có thể dự đoán tính chất hóa học cơ bản của muối NaClO là gì?
- Ứng dụng của nước Gia – ven là gì?
- Nước Gia – ven được điều chế như thế nào?
- Lưu ý: Khi cho Clo phản ứng với dd NaOH cần chú ý là phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, nếu đun nóng thì sản phẩm thu được là NaClO3.
HS: trả lời
Hoạt động 2: 
GV: - Clorua vôi gồm những chất nào?
- Muối của một ion kim loại với nhiều gốc axit được gọi là gì?
- Clorua vôi để ngoài không khí có bền không? Vì sao?
- Ứng dụng của Clorua vôi trong các lĩnh vực nào?
- Điều chế Clorua vôi bằng cách nào?
HS: trả lời
Hoạt động 3: 
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 trang 108 SGK
I. Nước Gia – ven:
 - Thành phần: Nước Gia – ven là dung dịch chứa hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
 - Tính chất:
 + NaClO là muối của axit yếu HClO ( yếu hơn cả H2CO3), trong không khí tác dụng dàn với CO2 tạo HClO.
 NaClO + CO2 + H2O à NaHCO3 + HClO
 + Muối NaClO (cả HClO) đều có tính oxi hóa mạnh nên nước Gia – ven có tính tẩy màu và sát trùng. 
 - Điều chế:
 + Trong phòng thí nghiệm:
 Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O 
 + Trong công nghiệp:
 Điện phân không có màng ngăn dd NaCl
 2NaCl + 2H2O à 2NaOH + Cl2 + H2 
 Do không có màng ngăn nên: 
 Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O
II. Clorua Vôi:
 - Thành phần: Clorua vôi là muối của kim loại Canxi với hai gốc axit là Clorua Cl- và hipoClorit ClO-. Cl-1
 Ctpt: CaOCl2 Ctct: Ca
 O – Cl+1 
Muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp.
 - Tính chất:
 + Trong không khí Clorua vôi tác dụng dần với CO2 và hơi nướctạo HClO
 2CaOCl2 + CO2 + H2O àCaCO3 +CaCl2 +2HClO
 + Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh nên được dùng làm chất tẩy trắng, sát trùng, tinh chế dầu mỏ, xử lí chất độc, 
 - Điều chế:
 Cl2 + Ca(OH)2 à CaOCl2 + H2O 
IV. Củng cố: 
 Về làm bài 4,5 trang 108 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết tự chọn tuần 21:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	Tính chất của axit Clohiđric, muối Clorua và các hợp chất có Oxi của Clo
	2. Kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng cân bằng ptpư và giải bài tập của học sinh. 
II. Chuẩn bị:
	GV: các bài tập áp dụng. 
 HS: ôn lại bài cũ
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Bài 1:
Viết ptpư theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có):
NaCl à Cl2 à HClOà HClà ZnCl2à AgClà Ag
 NaClO
GV: - Để tránh viết thiếu phương trình phản ứng cần đánh số phương trình phản ứng.
- Căn cứ vào tính chất của các nguyên tố để viết phương trình phản ứng.
- Từ NaCl đièu chế Cl2 có thể thông qua phản ứng điện phân nóng chảy.
HS: viết pư
Hoạt động 2: 
Bài 2: 
Nhận biết các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaNO3, NaCl, NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2, Na2SO4
GV: - Các dung dịch nào là muối, axit, bazơ?
- Dùng chất nào để nhận từng chất cụ thể ở trên?
- Thứ tự nhận các chất theo thứ tự nào? Chất nào nhận trước, chất nào nhận sau?
- Có nên dùng quì tím ngay từ đầu để nhận các chất không? Sự đổi màu của quì tím như thế nào?
HS: làm bài
Hoạt động 3:
Bài 3: 
Trong phòng thí nghiệm có các chất: Canxioxit, nước, MnO2, dd H2SO4 70% (D = 1,61 g/ml) và NaCl.
a) Viết ptpư điều chế clorua vôi từ các chất trên?
b) Tính khối lượng các chất phản ứng nếu thu đươck 254 gam Clorua vôi?
GV: - Ta suy ngược lại từ quá trình diều chế Clorua vôi để biết các ptpư như sau:
+ Điều chế Clorua vôi trong phòng thí nghiệm từ các chất nào?
+ Cl2, Ca(OH)2 được điều chế từ các chất nào trong các chất trên?
+ HCl được được điều chế từ chất nào?
- Từ suy luận trên ta viết các ptpư điều chế.
- Từ khối lượng Clorua vôi ta tính khối lượng các chất đã dùng.
HS: làm bài
Hoạt động 4: 
Bài 4: 
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dd HCl, toàn bộ khí Cl2 sinh ra được hấp thu hết vào 140 gam dd NaOH 20% ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch A?
GV: - Viết phương trình phản ứng giữa các chất.
- Từ dữ kiện đề cho ta tính được các đại lượng nào?
- Trong phản ứng 2 đề cho số mol của 2 chất phản ứng, làm thế nào để biết chất dư, chất phản ứng hết?
- Trong dung dịch A chứa các chất tan nào? 
- Nêu công thức tính nồng độ % các chất trong dung dịch?
HS: làm bài
Bài 1: 
1) 2NaCl đpnc 2Na + Cl2 
2) Cl2 + H2O HCl + HClO 
3) Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O 
4) NaClO + CO2 + H2O à NaHCO3 + HClO
5) 2HClO as 2HCl + O2 
6) 2HCl + Zn à ZnCl2 + H2 
7) ZnCl2 + 2AgNO3 à 2AgCl + Zn(NO3)2 
8) 2AgCl as 2Ag + Cl2 
Bài 2: 
- Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫuthử.
- Cho dd H2SO4 vào các mẫu thử:
 + MT sủi bọt khí là Na2CO3 
 Na2CO3 + H2SO4 à Na2SO4 + CO2 + H2O
 + MT có kết tủa trắng là Ba(OH)2
 Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4 + 2H2O
- Cho quì tím vào các MT còn lại, MT làm quì tím hóa xanh là NaOH.
- Cho dd BaCl2 vào các MT còn lại, MT có kết tủa trắng là Na2SO4 
 Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2NaCl
- Cho dd AgNO3 vào 2 MT còn lại, MT có kết tủa trắng là NaCl, MT không hiện tượng là NaNO3 
 NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 
Bài 3: 
a) CaO + H2O à Ca(OH)2 (1)
 ? 2 mol 
 NaCl + H2SO4 à NaHSO4 + HCl (2)
 ? ? 8 mol 
 4HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + H2O (3) 
 ? ? 2mol 
 Cl2 + Ca(OH)2 à CaOCl + H2O (4) 
 ? ? 2 mol
= = 2 mol 
Từ pư (4) ta có: = 2 mol
 Pư (3). Ta suy ra: 2 mol
 = 8 mol
 Pư (2) ta có: nNaCl = = 8 mol
 Pư (1) ta có: nCaO = 2 mol
Vậy: mCaO = 2 . 56 = 112 gam
 mNaCl = 8 . 58,5 = 468 gam
 = 2 . 87 = 174 gam
 = 8 . 98 = 784 gam 
= = 1120 gam
Bài 4:
MnO2 + 4HCl à MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
 0,2 mol 0,2 mol 
Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O (2)
 0,2 mol ? ? ? 
 = = 0,2 mol
= = 0,7 mol 
Từ Ptpư (2) ta thấy dd NaOH dư 
Dung dịch A chứa: NaCl: 0,2 mol 
 NaClO: 0,2 mol và NaOH dư 
Từ pư (2) pư = 0,4 mol
 dư = 0,7 – 0,4 = 0,3 mol 
mddA = + mddNaOH = 0,2 . 71 + 140 = 154,2 g
C%NaCl = .100% = 7,6%
C%NaClO = .100% = 9,7%
C%NaOH dư = .100% = 7,8%
IV. Rút kinh nghiệm:
 Kí duyệt của tổ trưởng
 Tuần 21: 28 – 01 – 2008 
 Phạm Thu Hà

File đính kèm:

  • docHợp chất có Oxi của Clo (tiết 42).doc
Giáo án liên quan