Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 41, Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về tính chất của Clo và hợp chất của Clo.

 2. Kĩ năng:

 Kĩ năng thực hành, quan sát, giải thích hiện tượng.

II. Chuẩn bị:

1. Dụng cụ:

 - Ống nghiệm, giá để - ống dẫn thủy tinh

 - Kẹp, thìa lấy hóa chất - Đèn cồn

 - Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su có lỗ

2. Hóa chất:

 - Tinh thể: KMnO4, NaCl. - Dung dịch loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3

 - Dung dịch: H2SO4 đặc, HCl đặc

3. Tổ chức:

 Chia HS thành những nhóm nhỏ ( khoảng 5 HS/ nhóm)

 Cho HS về đọc trước bài thực hành và các kiến thức có liên quan đến bài thực hành.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 25806 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 41, Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: 
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	Củng cố kiến thức về tính chất của Clo và hợp chất của Clo.
 2. Kĩ năng: 
 Kĩ năng thực hành, quan sát, giải thích hiện tượng.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ: 
 - Ống nghiệm, giá để	- ống dẫn thủy tinh	
 - Kẹp, thìa lấy hóa chất	- Đèn cồn	
 - Ống hút nhỏ giọt	- Nút cao su có lỗ
2. Hóa chất:
	- Tinh thể: KMnO4, NaCl.	- Dung dịch loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3
	- Dung dịch: H2SO4 đặc, HCl đặc
3. Tổ chức:
 Chia HS thành những nhóm nhỏ ( khoảng 5 HS/ nhóm)
	Cho HS về đọc trước bài thực hành và các kiến thức có liên quan đến bài thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV Nhắc HS trong quá trình làm thí nghiệm cần chú ý đến một số tao tác:
- Các nút đậy phải kín, không để thoát khí ra ngoài.
- Lấy dung dịch axit đặc phải cẩn thận.
- Lấy hóa chất làm thí nghiệm chỉ cần lấy lượng nhỏ.
Hoạt động 2:
Thí nghiệm 1: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm.
 - Cho vào ống nghiệm vài tinh thể KMnO4
 - Cho vài giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm rồi đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn giấy quì xanh ẩm.
Quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpư và giải thích?
GV: - Lắp dụng cụ giống như hình trong sách, nút cao su có gắn thêm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.
 - Khi nhỏ dd HCl đặc vào thì quan sát hiện tượng xảy ra.
- Khi khí Clo tạo ra nhiều thì quan sát màu của giấy quì xanh.
- Viết ptpư và giải thích.
Hoạt động 3: 
Thí nghiệm 2: Điều chế axit Clohiđric:
 - Ống nghiệm 1 cho vào một ít tinh thể NaCl và dd H2SO4 đủ để ướt muối.
 - Ống nghiệm 2 cho 8 ml vào
 - Lắp 2 ống nghiệm như hình vẽ, rối đung nhẹ ống nghiệm 1 (không để dd trong ống nghiệm sôi)
 - Nhúng mẫu giấy quì xanh vào ống nghiệm 2.
Quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpư và giải thích.
Hoạt động 4:
Thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch
Cho mỗi nhóm thảo luận cách nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, HNO3 đựng trong các lọ mát nhãn riêng biệt. Sau khi thảo luận xong làm thí nghiệm và ghi kết quả.
Hoạt động 5: 
GV hướng dẫn HS vệ sinh, rửa dụng cụ, nộp tường trình.
Thí nghiệm 1: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm.
- Hiện tượng: Có khí Clo màu xuất hiện, giấy quì bị mất màu.
- Ptpư: 
2KMnO4 + 16HCl à 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
 Cl2 + H2O à HCl + HClO
- Giải thích:
 + Clo được tạo thành từ pư 1 có màu vàng
 + Clo pư với H2O tạo thành HClO có tính tẩy màu nên giấy quì xanh bị mất màu
Thí nghiệm 2: Điều chế axit Clohiđric:
- Hiện tượng:
 + Ống nghiệm 1: có khí thoát ra
 + Ống nghiệm 2: ống dẫn sủi bọt
 Quì xanh hóa đỏ khi nhúng vào ống nghiệm 2 à Ống nghiệm 2 chưa dung dịch có tính axit
- Ptpư: 2NaCl + H2SO4 à Na2SO4 + 2HCl
 Khí HCl + H2O à dd HCl :axit clohiđric
- Giải thích:
 Ống nghiệm 1: có khí HCl tạo thành được dẫn qua ống nghiệm 2. Khí HCl hóa tan vào nước trong ống nghiệm 2 tạo thành dd axit Clohiđric làm quì xanh hóa đỏ.
Thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch
 NaCl, HCl, HNO3 
 quí xanh
quì xanh không đổi màu quì xanh hó đỏ
 NaCl HCl, HNO3
 + AgNO3 
 Kết tủa trắng Không hiện tượng
 HCl HNO3 
Ptpư: HCl + AgNO3 à AgCl + HNO3 
IV. Củng cố: 
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBài thực hành 2 (tiết 41).doc