Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 4, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS hiểu

 - Điện tích hạt nhân, số khối hạt nhân là gì?

 - Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sởđiện tích hạt nhân.Thế nào là số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì?

 2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử.

II. Chuẩn bị:

 GV: chuẩn bị phiếu học tập

 HS: đọc trước bài

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: trình bày tóm tắt cấu tạo nguyên tử?

2. Hoạt động:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 4, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. 
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS hiểu
	- Điện tích hạt nhân, số khối hạt nhân là gì?
	- Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sởđiện tích hạt nhân.Thế nào là số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì? 
	2. Kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử.
II. Chuẩn bị:
	GV: chuẩn bị phiếu học tập
 HS: đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: trình bày tóm tắt cấu tạo nguyên tử?
Hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: - Hạt nhân gồm có hạt p và n, nhưng chỉ có p mang điện. vậy số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt nào? Và có điện tích dương hay âm?
=> Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.
 - Mỗi e mang điện tích 1-, p mang điện tích 1+, n không mang điện. Mà ngtử trung hòa về điện, từ đó ta suy ra được mối liên hệ giữa số p và số e như thế nào?
HS: đọc sách và trả lời câu hỏi từ đó thiết lập mối liên hệ giữa Z với số p, số e.
Hoạt động 2:
GV: - Định nghĩa số khối? 
 hướng dẫn: Tổng số p kí hiệu là P (hoặc Z)
 Tổng số n kí hiệu là N
 Tổng số e kí hiệu là E
 - Cho bài tập: nguyên tử Bo có 5 electron và 6 nơtron. Vậy số khối nguyên tử Bo là bao nhiêu?
 - Hai đại lượng đặc trưng cho hạt nhân và cho nguyên tử là đại lượng nào?
HS: tả lời và ghi bài
Hoạt động 3:
GV: - Tính chất hóa học của nguyên tố phụ thuộc vào số electron và do đó phụ thuộc vào số Z của nguyên tử => các nguyên tử có cùng số Z thì cùng tính chất hóa học.
 - Nêu định nghĩa nguyên tố hóa học? 
 - Cho ví dụ để HS biết về nguyên tố hóa học.
GV: - Nêu định nghĩa số hiệu nguyên tử?
 - Xác định số hiệu nguyên tử, số p của nguyên tử Li có 3e ở lớp vỏ? 
Hoạt động 4:
GV: - Đại lượng nào đặc trưng cho hạt nhân và cho nguyên tử?
 - Để kí hiệu nguyên tử người ta dùng 2 đại lượng đặc trưng của hạt nhân và nguyên tử trên kí hiệu nguyên tử.
HS: ghi bài và bài tập ví dụ
Hoạt động 5: củng cố: phiếu học tập
1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng
 A. số khối B. Số n 
 C. Số p D. Số p và n
2. Các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử
 A. Số n C. Số đơn vị điện tích hạt nhân
 B. Số khối D. Cả B, C
3. Nguyên tử Oxi có 8p, 8e, 8n. Số khối nguyên tử Oxi là:
 A. 8 B. 16 C. 24 D. Cả A, B, C đều sai
4. Kí hiệu nguyên tử nhôm là . Nguyên tử nhôm có số n là:
 A. 13 B. 14 C. 27 D. 40
5. Nguyên tử Kali có 19p, 19e, 20n. Kí hiệu nguyên tử Kali là:
 A. B. C. D. 
I. Hạt nhân nguyên tử:
 1. Điện tích hạt nhân:
 Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e
VD: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử Oxi là 8. vậy số p = số e = 8 = Z
 2. Số khối:
 a. Định nghĩa:
 Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và số hạt nơtron (N) của hạt nhân đó.
 A = Z + N 
VD: Nguyên tử Bo có 5 electron và 6 nơtron. Vậy số khối nguyên tử Bo là bao nhiêu?
 P = E = 5 và N = 6 => A = 5 + 6 = 11
 b. Hai đại lượng đặc trưng cho hạt nhân và cho nguyên tử là Z và A. Vì khi biết Z và A ta sẽ biết được số p, e, n
VD: Ngtử Na có Z = 11, A = 23. Vậy ngtử Na có 11p, 11e, 12n.
II. Nguyên tố hóa học:
 1. Định nghĩa:
 Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
VD: Tất cả các ngtử có số đơn vị điện tích hạt nhân 11 đều thuộc nguyên tố Natri.
 2. Số hiệu nguyên tử:
 Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Kí hiệu: Z
VD: Xác định số hiệu nguyên tử, số p của nguyên tử Li có 3e ở lớp vỏ?
 Ta có Z = số p = số e = 3
 3. Kí hiệu nguyên tử:
 X: kí hiệu hóa học của nguyên tố 
 A: số khối
 Z: số hiệu nguyên tử
VD: Nguyên tử Natri có 11p, 11e, 12n. Kí hiệu nguyên tử Natri là: A = 11 + 12 = 23 ; Z = 11
C
D
B
B
 5. D
IV. Củng cố:
 Cho HS về ôn lại kiến thức đã học
 Về làm bài 4 trang 11 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết tự chọn:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	Ôn lại kiến thức đã học ở bài Thành phần nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
	2. Kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh. 
II. Chuẩn bị:
	GV: các bài tập áp dụng.
 HS: ôn lại bài cũ
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 
Bài 1:
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 52 và số khối là 35. Xác định số p,e,n, nguyên tử khối và kí hiệu nguyên tử nguyên tố X?
GV: - Trong nguyên tử chứa các loại hạt nào?
 - Trong nguyên tử mối liên hệ giữa các hạt như thế nào?
 - Số khối tính theo công thức nào?
 - kí hiệu nguyên tử thể hiện các đại lượng nào?
HS: làmbài
Hoạt động 2:
Bài 2: 
Tổng số hạt trong nguyên tử C là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Viết kí hiệu nguyên tử C?
GV: - trong nguyên tử, hạt nào mang điện, hạt nào không mang điện?
 - Để viết kí hiệu nguyên tử ta cần tìm những đại lượng nào?
 - Để tìm A cần tìm số hạt nào?
 - Đại lượng nào là đặc trưng cho nguyên tử?
 - Khi viết kém theo kí hiệu nguyên tử là các đại lượng nào?
 - Các đại lượng đó tìm như thế nào?
HS: làm bài 
Hoạt động 3:
Bài 3:
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố B là 40. Xác định số A, Z, nguyên tử khối của B?
GV: - Để xác định A,Z ta cần tìm tổng các loại hạt nào?
 - cần áp dụng thêm công thức 1 1,5
 - Kết hợp với phương trình bài cho ta giải bất phương trình trên tìm P,N. từ đó viết kí hiệu nguyên tử.
 - Trong nguyên tử nguyên tử khối coi như bằngvới đại lượng nào?
HS: làm bài
Bài 1:
Gọi tổng số hạt proton là P
 tổng số hạt n là N 
 tổng số hạt e là E
Ta có: P + N + E = 52
Mà P = E 2P + N = 52 (1) 
Ta lại có: A = P + N = 35 ( 2) 
Từ (1) và (2) ta được: P = E = 17
 N = 18
Kí hiệu nguyên tử nguyên tố X là: 
Bài 2:
Gọi tổng số hạt p là P, 
 tổng số hạt n là N,
 tổng số hạt e là E
Ta có: P + N + E = 155
Mà P = E 2P + N = 155 (1) 
Ta có: P + E – N = 33 
 2P – N = 33 (2)
Giải hệ phương trình:
 P = Z = 47 
 A = P + N = 108
Kí hiệu nguyên tử C là: 
Bài 3:
Gọi tổng số hạt p là P, 
 tổng số hạt n là N, 
 tổng số hạt e là E
Ta có: P + N + E = 40 Mà P = E 2P + N = 40
N = 40 – 2P 
Ta lại có: 1 1,5 P N 1,5P
 P 40 – 2P 1,5P
Giải từng bất pt:
 P 40 – 2P P 13,3
 40 – 2P 1,5P P 11,4 
11,4 P 13,3 
Mà P nguyên dương P = 12 hoặc P = 13
Với P = 12 N = 16 A = 30 ( loại)
 P = 13 N = 14 A = 27 ( nhận)
Vậy P = E = Z = 13
 Nguyên tử khối = A = 27
IV. Củng cố:
 Bài tập về nhà: Cho 8,4 gam Fe phản ứng với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được khí A và dung dịch sau phản ứng. Tính thể tích A (đktc) và nồng độ mol/l các chất sau phản ứng? Coi Vdd không đổi.
V. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docHẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ( tiết 4).doc
Giáo án liên quan