Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 38, Bài 22: Clo
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết: tính chất vậ lí và tính chất hóa học của Clo. Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và ứng dụng của Clo.
- Hs hiểu: tính oxi hóa mạnh của Clo; Clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
2. Kĩ năng:
Viết phương trình phản ứng và giải thích tính oxi hóa của Clo.
II. Chuẩn bị:
GV: Các bình Clo điều chế sẵn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài 8 trang 96 SGK
2. Hoạt động:
Tiết 38: Bài 22: ClO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: tính chất vậ lí và tính chất hóa học của Clo. Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và ứng dụng của Clo. - Hs hiểu: tính oxi hóa mạnh của Clo; Clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. 2. Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng và giải thích tính oxi hóa của Clo. II. Chuẩn bị: GV: Các bình Clo điều chế sẵn. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Làm bài 8 trang 96 SGK Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: - Quan sát bình khí Clo. Nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc của của Clo ở điều kiện thường? - Theo em trong tự nhiên Clo tồn tại dạng chủ yếu là đơn chất hay hợp chất? vì sao? - Khí Clo nặng hay nhẹ hơn không khí? Chứng minh là Clo nặng hơn không khí? - Tính tan của khí Clo như hế nào? Clo tan tốt trong các dung môi nào? HS: trả lời Hoạt động 2: GV: - Viết cấu hình electron của 17Cl? Từ cấu hình e, các em thấy cấu hình của Clo để đạt cấu hình bền thì phải nhường hay nhận thêm bao nhiêu electron? - Khi nhận thêm 1e thì Clo thể hiện tính oxi hóa hay tính khử? Clo có số oxi hóa mấy? - Clo ngoài số oxi hóa -1, còn có các số oxi hóa nào? - Viết phương trình phản ứng của Clo với Na, Ca, Fe? Xác định vai trò của Clo trong các phản ứng trên? HS: Viết ptpư Hoạt động 3: GV: - Ở nhiệt độ thờng, trong bóng tối Clo hầu như không phản ứng với Hiđro. Phản ứng chỉ xảy ra khi có chiếu sáng hoặc ở nhiệt độ cao. - Trong phản ứng với kim loại và Hiđro thì Clo thể hiện tính oxi hóa hay tính khử? - Khi phản ứng với nước, Clo thể hiẹn tính oxi hóa hay tính khử? - Trong nước Clo chứa các chất nào? - Vì sao nước Clo có tính tẩy màu? HS: Trả lời Hoạt động 4: GV: - Người ta có thể dùng Clo trong các lĩnh vực gì? - Dựa vào tính chất nào mà ta dùng Clo là chất diệt trùng nước, chất tẩy trắng? - Trong phòng thí nghiệm Clo được điều chế như thế nào? - Trong công nghiệp Clo được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào? - Cho HS quan sát mô hình điều chế Clo HS: trả lời I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên: - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi sốc, rất độc. - Trong tự nhiên Clo tồn tại dạng hợp chất, phổ biến là khoáng Cacnalit: KCl.MgCl2. 6H2O; nước biển, II. Tính chất hóa học: Clo có tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa mạnh (số oxi hóa -1). Ngoài ra, Trong hợp chất Clo còn có tính oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Tác dụng kim loại: -1 0 Clo + kim loại à Muối Clorua (Kim loại có số oxh cao nhất) -1 0 2Na + Cl2 à 2NaCl NatriClorua -1 0 Ca + Cl2 à CaCl2 CanxiClorua 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 Sắt III Clorua as -1 0 2. Tác dụng Hiđro: H2 + Cl2 à 2HCl HiđroClorua è Trong phản ứng với kim loại và Hiđro, Clo thể hiện tính oxi hóa. 3. Tác dụng với nước: +1 -1 0 Khi tan trong nước, một phần Clo phản ứng với nước: Cl2 + H2O HCl + HClO Axit hipoClorơ HClO là chất oxi hóa mạnh, phá hủy chất màu à nước Clo có tính tẩy màu III. Ứng dụng: - Dùng để diệt trùng nước. - Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng nước: nước Javen, Cloruavôi, - Sản xuất các chất vô cơ và hữu cơ, IV. Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm: HCl đặc + chất oxh mạnh: MnO2, KMnO4, KClO3, MnO2 + 4HCl à MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Trong công nghiệp: đp dd mn Điện phân có màng ngăn dd NaCl 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 IV. Củng cố: Biết được tính chất hóa học của Clo: tính oxi hóa và tính khử Hướng dẫn HS làm bài 1,2,3,4 SGk Về làm bài 5,6,7 SGK V. Rút kinh nghiệm: Tiết tự chọn tuần 19: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử và tính chất của Clo 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cân bằng ptpư và giải bài tập của học sinh. II. Chuẩn bị: GV: các bài tập áp dụng. HS: ôn lại bài cũ III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động: Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 1: Cân bằng các ptpư sau bằng phương pháp thăng bằng e: HNO3 + HCl à NO2 + Cl2 + H2O HClO3 + HCl à Cl2 + H2O PbO2 + HCl à PbCl2 + Cl2 + H2O Cl2 + H2O + H2S à H2SO4 + HCl GV: - Nêu quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tố? - Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron theo các bước nào? - Chất khử, chất oxi hóa là chất có số oxi hóa thay đổi như hế nào? HS: cân bằng pư Hoạt động 2: Bài 2: Viết phương trình phản ngs theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): FeCl3 à Fe(OH)3 NaCl à Cl2 à HCl à FeCl2 à FeCl3 HClO à Cl2 GV: - Để viết được phương trình phản ứng cần biết được tính chất hóa học đặc trưng của các chất trong chuỗi phản ứng. sau đó căn cứ vào đó để viết pư HS: viết pư Hoạt động 3: Bài 3: Cho một lượng Halogen X2 phản ứng vừa đủ với Magiê thu được 19 gam Magiehalogenua. Cũng lượng Halogen trên phản ứng hết với nhôm thu được 17,8 gam nhômhalogenua. Xác định tên và khối lượng Halogen đã dùng? GV: - Để biết nguyên tố đó tên gì ta căn cứ vào đại lượng nào? - Trong phản ứng với kim loại halogen thể hiện tính oxi hóa hay tính khử? - viết phương trình phản ứng giữa Halogen với Magie, nhôm? - Để tìm nguyên tử khối của Halogen ta dựa vào 2 dữ kiện đề cho. HS: viết phương trình phản ứng và làm bài. Hoạt động 4: Bài 4: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit Clohiđric 1M để diều chế đủ lượng Clo phản ứng với Sắt thu được 16,25 gam Sắt (III)Clorua? GV: - Để tính khối lượng KMnO4 cần tìm đại lượng nào? Áp dụng công thức nào để tính? - Để tính thể tích dd HCl ta dùng công thức nào? - Viết các phản ứng giữa KMnO4 với HCl và Cl2 với Fe? - Từ dữ kiện đề cho ta tính các đại lượng cần tìm. HS: làm bài +5 -1 +4 0 Bài 1: 0 HNO3 + HCl à NO2 + Cl2 + H2O +5 x 1 2Cl-1 à Cl2 + 2e x 2 N + 1e à N+4 2HNO3 + 2HCl à 2NO2 + Cl2 + 2H2O 0 -1 +5 0 b) HClO3 + HCl à Cl2 + H2O 0 x 1 2Cl+5 + 10e à Cl2 x 5 2Cl-1 à Cl2 + 2e HClO3 + 5 HCl à 3 Cl2 + 3 H2O c)d) tương tự đpddmn Bài 2: as 1) 2NaCl + 2H2O à 2NaOH + H2 + Cl2 2) Cl2 + H2 à 2HCl 3) 2HCl + Fe à FeCl2 + H2 t 4) 2FeCl2 + Cl2 à 2FeCl3 5) 3Cl2 + 2Fe à 2FeCl3 6) FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl 7) Cl2 + H2O à HCl + HClO 8) HClO + HCl à Cl2 + H2O Bài 3: Gọi nguyên tử khối của X2 là X, số mol đã dùng a X2 + Mg à MgX2 a mol a mol 3X2 + 2Al à 2AlCl3 a mol mol Theo đề, ta có: = (24 + 2X). a = 19 a = (1) = ( 27 + 3X) . = 17,8 a = (2) Từ (1), (2) ta suy ra: X = 35,5 Vậy X là Clo Từ (1) suy ra: a = 0,2 mol Khối lượng Cl2 đã dùng = 0,2 . 71 = 14,2 gam Bài 4: 2KMnO4 + 16HClà2MnCl2 +2KCl+5Cl2 + 8H2O 3Cl2 + 2Fe à 2FeCl3 Ta có: = = 0,1 mol Theo pư 2, ta có: = 0,15 mol Theo pư 1, ta có: = 0,06 mol = 0,06 . 158 = 9,48 gam = 0,48 mol VHCl = = 0,48 lít = 480 ml IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt của tổ trưởng Tuần 19: 14 – 01 – 2008 Phạm Thu Hà
File đính kèm:
- Clo (tiết 38).doc