Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 11, Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Công thức tính nguyên tử khối trung bình và bài toán liên quan.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV: các bài tập áp dụng.
HS: ôn lại các công thức tinh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Hoạt động:
Tuần 6 Tiết 11 Bài 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Công thức tính nguyên tử khối trung bình và bài toán liên quan. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh II. Chuẩn bị: GV: các bài tập áp dụng. HS: ôn lại các công thức tinh. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động: Hoạt đông của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Bài 1: Nguyên tử Ar cókí hiệu: a) Xác định số p, n, e và nguyên tử khối của nguyên tử Ar? b) Xác định sự phân bố e trên các lớp? Ar là kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao? GV: - Từ kí hiệu nguyên tư cho ta biết được các đại lượng nào? - trong nguyên tử thì mối liên hệ giữa các hạt như thế nào? - Để biểt được sự phân bố e theo các lớp ta cần làm gì? HS: làm bài Hoạt động 2: Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 28, trong đó số nơtron hơn số proton một đơn vị. xác định tên, kí hiệu nguyên tử X? Viết cấu hình electron của X? X là kim loại hay phi kim? Vì sao? GV: - Để biết tên nguyên tố ta cần biết đại lượng nào? - Để viết kí hiệu nguyên tử ta cần tìm các loại hạt nào? - Từ các dữ kiện bài toán ta thiết lập được các phương trình nào? - Giải các phương trình trên ta se tìm được các loại hạt càn tìm. - Để biết nguyên tố là kim loại hay phi kim ta dựa vào dâu? HS: làm bài Hoạt động 3: Bài 3: Nguyên tử khối trung bình của Bạc là 107,88, bạc có 2 đồng vị trong đó đồng vị chiếm 44%. a) Viết cấu hình e của Ag? Ag thuộc nguyên tố s,p,d hay f? vì sao? b) Viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị thứ hai? GV: - Viết cấu hình e? - Để biết nguyên tố thuộc nguyên tố s,p,d,f ta căn cứ vào đâu? - Để viết được kí hiệu nguyên tử ta cần biết đại lượng nào? HS: làm bài Hoạt động 4: Bài 4: Brom trong tự nhiên có 2 đồng vị: và , trong đó đồng vị chiếm 50,7%. Viết cấu hình e của Brom? Brom là kim loại hay phi kim? Vì sao? Tính nguyên tử khối trung bình của Brom? GV: - Xác đinh số e của nguyên tử Brom ta dựa vào đại lượng nào? - Khi viết cấu hình e ta viết theo lớp hay theo mức năng lượng trước? - Để biết nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ta dựa vào đâu? - Nêu công thức tính nguyên tư khối trung bình? HS: làm bài Bài 1: a) Từ kí hiệu ta có: Z = 18 và A = 40 Z = P = E = 18 N = A – Z = 40 – 18 = 22 Nguyên tử khối A = 40 b) Cấu hình e của nguyên tử Ar: 1s22s22p63s23p6 Lớp 1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 8 e Ar là khí hiếm vì có 8 e lớp ngoài cùng Bài 2: Gọi số proton trong X là P, số e là E, số nơtron là N Ta có: P + N + E = 28 2P + N = 28 (1) Và N = P + 1 (2) Từ 2 pt trên ta có: P = E = Z = 9 N = 10 A = 19 a) X là Flo. Kí hiệu X là: b) Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5 Flo là phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng Bài 3: a) Nguyên tử Ag có 47 e 1s22s22p63s23p63d104s24p64d95s2 Cấu hình e bền của Ag là: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1 Nguyên tố Ag thuộc nguyên tố d b) Gọi nguyên tử khối đồng vị thứ 2 là X % đồng vị thứ 2 là 100% - 44% = 56% Ta có = = 107,88 X = 107 Kí hiệu đồng vị thứ 2 là: Bài 4: a) Cấu hình e của nguyên tử Brom có 35e 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Brom là phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng. b) Nguyên tử khối trung bình của Brom: % của đồng vị là 100% - 50,7% = 49,3% = = 79,986 80 3. Củng cố: Ôn tập chương 1 , giải các dạng bài tập tính nguyên tử khối trung bình, tính số hạt p, e, n, Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định nguyên tử là kim loại, phi kim, khí hiếm. Tuần 6 tiết 12 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu và biết được - Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp e. - Sự phân bố các e theo lớp, phân lớp -> cấu hình electron nguyên tử. - Cách tính nguyên tử khối trung bình và bài toán liên quan. 2. Kĩ năng: Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố, giải các bài toán liên quan. II. Đề kiểm tra: đề chung Trắc nghiệm: 60% Tự luận : 40% Ngày ....tháng....năm 2009 Ký duyệt
File đính kèm:
- LUYỆN TẬP VỎ NGUYÊN TỬ ( TIẾT 11, ).doc