Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 10, Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu và biết được
- Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp e.
- Sự phân bố các e theo lớp, phân lớp -> cấu hình electron nguyên tử.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình và bài toán liên quan.
2. Kĩ năng:
Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố, giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị phiếu học tập, các bài tập áp dụng.
HS: ôn lại các bước viết cấu hình e.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài 1, 2, 3 và 6c trang 28 SGK
2. Hoạt động:
Tuần 5 Tiết 10 Bài 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu và biết được - Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp e. - Sự phân bố các e theo lớp, phân lớp -> cấu hình electron nguyên tử. - Cách tính nguyên tử khối trung bình và bài toán liên quan. 2. Kĩ năng: Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố, giải các bài toán liên quan. II. Chuẩn bị: GV: chuẩn bị phiếu học tập, các bài tập áp dụng. HS: ôn lại các bước viết cấu hình e. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Làm bài 1, 2, 3 và 6c trang 28 SGK Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và phát các phiếu học tậpcho HS ( bảng 1) - cho HS điền vào phiếu học tập trong 5 phút sau đó nộp lại phiếu học tập. - Cử 2 nhóm lên điền vào bảng đã kẻ sẳn. HS: Điền vào phiếu học tập theo các yêu cầu của phiếu học tập. Hoạt động 2: Bài 1: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 20. a) Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X? b) X có mấy lớp e?Xác định số e ở mỗi lớp của nguyên tử X? c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao? HS: làm bài Hoạt động 3: Bài 2: Cho các nguyên tử B, C có cấu hình e lớp ngoài cùng là: B : 3s23p5 ; C: 4s24p3 a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử trên? b) Viết kí hiệu nguyên tử B, C? Biết số nơtron trong nguyên tử A là 20; B là 42. HS: làm bài. Hoạt động 4: Bài 3: Tổng các số hạt trong nguyên tử X là 289, trong đó số hạt mang điện chiếm 56,75%. Tìm Z,A, tên nguyên tố và viết kí hiệu nguyên tử X? GV: - Để biết tên nguyên tố và viết kí hiệu nguyên tử cần tìm các đại lượng nào? - Để tính được A cần tìm các hạt nào? - nguyên tử có các loại hạt nào? - Trong các hạt trên hạt nào mang điện, hạt nào không mang điện? - Từ đề cho ta có phương trình toán học nào? => giải để tìm Z, N, E HS: làm bài. Hoạt động 5: Bảng 1 Lớp n = 1 n = 2 n = 3 n = 4 Số phân lớp 1 2 2 4 Kí hiệu phân lớp s s, p s, p, d s, p, d, f Số e tối đa củaphân lớp 2 2, 6 2,6,10 2,6,10,14 Số e tối đa của lớp 2 8 18 32 Bảng 2: Cấu hình e lớp ngoài cùng ns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np ns2np5 ns2np6 He 1s2 Số e lớp ngoài cùng 1,2,3 4 5,6,7 8 He:2 Loại nguyên tố ( kim loại, phi kim) Kim loại Kim loại hoặc phi kim Phi kim Khí hiếm Bài 1: - Xác định số e của nguyên tử -> cấu hình e của nguyên tử. - Căn cứ vào cấu hình e để tìm số e ở mỗi lớp. - Để biết nguyên tố là kim loại , phi kim hay khí hiếm ta căn cứ vào số e lớp ngoài cùng. a) 1s22s22p63s23p64s2 b) Nguyên tử X có 4 lớp e Số e ở mỗi lớp: Lớp 1: có 2e Lớp 2: có 8e Lớp 3: có 8e Lớp 4: có 2e c) X là kim loại vì có 2e ở lớp ngoài cùng. Bài 2: - Viết cấu hình e theo lớp trước cho tới cấu hình e ngoài cùng đề cho. - Viết các e vào các phân lớp trong cấu hình e. - Để viết được e ở các phân lớp bên ngoài thì các phân lớp bên trong phải bão hòa. a) cấu hình e đày đủ của: B: 1s22s22p63s23p5 C: 1s22s22p63s23p63d104s24p3 b) * Nguyên tử B có: Z = E = 17 N = 20 => A = 37 B là Clo. Kí hiệu nguyên tử Clo là: * Nguyên tử C có: Z = E = 33 N = 42 => A = 75 C là As. Kí hiệu nguyên tử As là: Bài 3: Gọi số proton là P, số n là N, số e là E Theo đề ta có: P + N + E = 289 Mà P = E => 2P + N = 289 (1) Và P + E = 289 . = 164 2P = 164 => P = E = = 82 Thế P = 82 và (1) t được: N = 125 Vậy Z = P = 82 A = Z + N = 82 + 125 = 207 => X là Pb Kí hiệu nguyên tử Pb là: IV. Củng cố: Ôn tập chương 1, về giải lại các bài tập trên, chú ý bài tập 4 ở bất phương trình và cách giải. Tổng số các hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định số khối X? Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X? X là kim loại hay phi kim? Vì sao? GV:-Lập pt dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử. - Kết hợpbất đẳng thức1 1,5 Hay Z N 1,5Z - Giải lần lượt các bất đẳng thức để tìm Z thuộc khoảng nào rồi tìm Z => N, A và cấu hình e Ngày ...tháng..năm2009 Kí duyệt của tổ trưởng Phạm Thu Hà
File đính kèm:
- LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ( TIẾT 10,).doc