Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Lê Văn Toàn
1. Nguyên tử .Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất .
Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm .
* Electron được kí hiệu là e, có điện tích 1-, khối lượng rất nhỏ bé (không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử ). Trong nguyên tử , electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp . Những electron trong cùng một lớp bị hạt nhân hút với một lực xấp xỉ nhau. Những electron trong lớp trong gần hạt nhân hơn bị hạt nhân hút mạnh hơn. Lớp thứ nhất có tối đa 2e , lớp thứ hai có tối đa 8e , lớp thứ ba có tối đa 18e
* Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử . Hạt nhân gồm có proton và nơtron :
- proton : kí hiệu p , điện tích 1+ , khối lượng lớn hơn e khoảng 1836 lần .
- nơtron : kí hiệu n , không mang điện, có khối lượng bằng khối lượng của p .
- Coi khối lượng nguyên tử là khối lượng của hạt nhân .
2. Nguyên tố hóa học.Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
Những nguyên tử của cùng một nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau .
3. Hóa trị của nguyên tố.Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác .
Chọn H có hóa trị I làm đơn vị , O có hóa trị II để suy ra hóa trị của các nguyên tố khác
n các nguyên tố hoá học và chân dung Men- đê- lê- ép. ?Hệ thống các câu hỏi và phiếu học tập 2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới . C/ PHƯƠNG PHáP : 1.Đàm thoại gợi mở 2.Học tập theo nhóm nhỏ 3.Nghiên cứu D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY : 1.ổn định tổ chức lớp (1 phút ) 2. Nội dung bài mới . (5 phút ) 1/ Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn ? 2/ Nêu khái niệm chu kì và sự biến đổi số e ngoài cùng trong mỗi chu kì? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : (5 phút ) Giáo viên dùng bảng tuần hoàn lớn cho học sinh tìm hiểu cấu hình e ngoài cùng các nguyên tố cột chứa Li, Na, K, Rb...và cột chứa các nguyên tố F, Cl, Br, I k/đ đó là các nhóm nguyên tố? Từ đó cho học sinh phát biểu nhóm nguyên tố là gì? GV: Có mấy loại nhóm? Hoạt động 2:( 5 phút ) Cho học sinh quan sát trên bảng tuần hoàn và nhận xét: Kí hiệu nhóm A? Đặc điểm lớp e ngoài cùng các nguyên tố nhóm A? Các nguyên tố nhóm A thuộc chu kì nào? Hoạt động 3:(9 phút ) Kí hiệu nhóm B? Số nhóm B và số cột ? Các nguyên tố nhóm B thuộc chu kì nào? GV: Bổ sung Electron hoá trị: Nguyên tố nhóm A: e hoá trị chính là e lớp ngoài cùng. Nguyên tố nhóm B: (n- 1)dansb e hoá trị là (a+b) Thường STT nhóm bằng số e hoá trị( trừ nhóm VIIIB) 3.Nhóm nguyên tố: a.Khái niệm:Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình e nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhauđược xếp trong một cột. b.Phân loại: Có hai loại nhóm : nhóm A và nhóm B * Nhóm A: - Kí hiệu : từ IA đến VIIIA( 8 nhóm A) - Số thứ tự nhóm A bằng số e lớp ngoài cùng - Nguyên tố nhóm A thuộc cả chu kì nhỏ và lớn. * Nhóm B: - Kí hiệu : từ I B đến VIII B - Số nhóm B: 8 nhóm (gồm 10 cột, nhóm VIII B có 3 cột) - STT nhóm A bằng số e hoá trị của nguyên tử. - Các nguyên tố nhóm B thuộc cả chu kì nhỏ và chu kì lớn và là những nguyên tố chuyển tiếp. E..Củng cố và dặn dò ( 20 phút ) 1.Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK trang 35 Học sinh : Bài 1: Chọn C Bài 2 : Chọn B Bài 3 : Chọn A Bài 4 : Chọn D Bài 5: Chọn C Bài 6: có 3 nguyên tắc sắp xếp : 1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 2.Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp vào một hàng. 3. Các nguyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột. Bài 7: a. Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình e nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhauđược xếp trong một cột. b. 18 cột c. 8 nhóm A d. Có 8 nhóm B . Nhóm B gồm 10 cột e. Nhóm IA Và IIA chứa nguyên tố s nhóm IIIA VIIIA chứa nguyên tố p . Nhóm B chứa nguyên tố d. Bài 8 : số thứ tự của nhóm A = số e hoá trị của nguyên tử trong nhóm . Ngày soạn : 10/10/2009 Tiết 15 : Bài 8 : Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học A/ Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Học sinh biết : . Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn. . Số e lớp ngoài cùng biến đổi tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A. 2.Về kỹ năng: Học sinh vận dụng: Nhìn vào vị trí của của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số e hóa trị của nó. Từ đó, dự đoán tính chất của nguyên tố. Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. B/ Chuẩn bị: 1.Của thầy : - Bảng cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Hình vẽ ô nguyên tố 2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới C/ PHƯƠNG PHáP : 1.Đàm thoại gợi mở 2.Học tập theo nhóm nhỏ 3.Nghiên cứu D/ Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Thế nào là nhóm nguyên tố ? Các nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Có bao nhiêu nhóm ? và bao nhiêu cột ? 3.Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố Hoạt động 1 ( 7 phút ) GV : Chỉ vào cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A và hỏi : Từ cấu hình e của các nguyên tử qua các chu 2,3,4,5,6,7 các em có nhận xét gì về sự biến thiên của số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ? GV bổ sung : Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng các nguyên tử nhóm A chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. II/ Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A Hoạt động 2 :( 7 phút ) Giáo viên treo bảng 5 (SGK) phóng to cho học sinh quan sát nêu câu hỏi : - Em có nhận xét gì về số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A ? GV bổ sung : Chính sự giống nhau về cấu hình e lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. - Nhận xét mối liên quan giữa STT nhóm A và số e ngoài cùng của các nguyên tố trong nhóm A ? GV bổ sung : Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm I A và IIA là e s . Các nguyên tố đó được gọi là nguyên tố s. Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm IIIA đến VIIIA là e s và p , các nguyên tố đó gọi là nguyên tố p ( trừ He). III/ Một số nhóm A tiêu biểu Hoạt động 3:( 7phút ) - Hãy cho biết nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào ? Số e ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố trong nhóm, viết cấu hình e chung? GV : Cấu hình của các nguyên tử khí hiếm là cấu hình bền vững. GV : Hãy cho biết tính chất của các nguyên tố khí hiếm ? Hãy cho biết dạng đơn chất của khí hiếm ? 2. Nhóm I A: Nhóm kim loại kiềm Hoạt động 4 ( 8 phút ) - Cho biết nhóm I A gồm những nguyên tố nào ? -Xác định số e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA.Để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm gần nhất các nguyên tố này có khuynh hướng gì ? - Hãy nêu một số tính chất chung của KLK? 3. Nhóm VII A : Nhóm Halogen Hoạt động 5: ( 7 phút ) Cho biết nhóm VII A gồm những nguyên tố nào ? -Xác định số e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIIA.Để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm gần nhất các nguyên tố này có khuynh hướng gì ? Hãy cho biết dạng đơn chất của các halogen ? - Hãy nêu một số tính chất chung của halogen? Hoạt động 6: ( 2 phút ) GV nhấn mạnh các nội dung kiến thức trọng tâm cần nhớ: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e ngoài cùng các nguyên tố nhóm A. Mối liên hệ giữa cấu hình e và tính chất. I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố - Số e lớp ngoài cùng cuả nguyên tử các nguyên tố lặp đi lặp lại. Hay nói cách khác chúng biến đổi một cách tuần hoàn ( Từ 1e đến 8e) II/ Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng tức là cùng số e hoá trị. STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng các nguyên tử các nguyên tố trong nhóm. III/ Một số nhóm A tiêu biểu 1. Nhóm VIII A : Nhóm khí hiếm Gồm các nguyên tố : He, Ne, Ar, Kr,Xn Rn. Nguyên tử He có 2 e lớp ngoài cùng Các nguyên tử nguyên tố khác đều có 8e , cấu hình chung: ns2np6 * Đó là cấu hình e bền vững, vì vậy các nguyên tốư khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học ( trừ một số trường hợp đặc biệt). Điều kiện thường khí hiếm đều ở trạng thái khí, phân tử gồm 1 nguyên tử. 2. Nhóm I A: Nhóm kim loại kiềm - Gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Xe,Fr( nguyên tố phóng xạ) - Số e lớp ngoài cùng 1e : ns1 - để đạt cấu trúc của khí hiếm gần nhất các nguyên tử KLK có khuynh hướng nhường 1 e. Trong các hợp chất chúng có hoá trị 1 - Một số tính chất điển hình: + T/d mạnh với oxi tạo oxít Bazơ tan + T/d với nước ở nhiệt độ thường tạo kiềm mạnh và hiđro. + Tác dụng với PK tạo muối 3. Nhóm VII A : Nhóm Halogen - Gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I, At - Số e lớp ngoài cùng là 8: ns2np5 - để đạt cấu trúc của khí hiếm gần nhất các nguyên tử halogen có khuynh hướng thu thêm 1 e. Trong các hợp chất chúng có hoá trị 1 - Dạng đơn chất các phân tử halogen gồm 2 nguyên tử. - Một số tính chất tiêu biểu: + T/d với KL cho muối + T/d với hiđro tạo hợp chất khí : HF,HCL... + Hiđroxit của các halogen là các axít : HClO, HClO4.... E/Củng cố và dặn dò ( 1 phút ) Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT học bài cũ và chuẩn bị bài mới ! Ngày soạn : 13/10/2009 Tiết 16: bài 9: sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học .định luật tuần hoàn A/ Mục tiêu 1.Về kiến thức : Học sinh hiểu : Thế nào là tính lim loại, tính phi kim của các nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim. Khái niệm độ âm điện. 2.Về kỹ năng Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được qui luật mới. B/ Chuẩn bị: 1.Của thầy : Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập + bảng hệ thống tuần hoàn 2.Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới . C/ PHƯƠNG PHáP : 1.Đàm thoại gợi mở 2.Học tập theo nhóm nhỏ 3.Nghiên cứu D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY 1.ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Câu 1 :Nêu đặc điểm cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A ? Câu 2 : Nêu đặc điểm cấu hình e của nhóm IA , VIIA , VIIIA từ đó cho biết tính chất đặc trưng của các nhóm này là gì ? 3.Nội dung bài mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tính kim loại, tính phi kim Hoạt động 1 : ( 9 phút ) Phiếu học tập số 1 : :GV cho học sinh nghiên cứu SGK .Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. ?Tính kim loại là tính chất của .mà nguyên tử cuả nó trở thành ion dương. Nguyên tử càng....... .tính kim loại càng mạnh. ?Tính phi kim là tính chất của .. mà nguyên tử của nó .trở thành ion âm.Nguyên tử càng .. thì tính phi kim càng mạnh 1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì Hoạt động 2 ( 8 phút ) Học sinh nghiên cứu các nguyên tố chu kì 3 và trả lời câu hỏi : Đi từ trái sang phải của chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào ? GV : Cho học sinh quan sát bảng 2.1(SGK) cho biết sự biến đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố trong chu kì từ trái sang phải? Từ đó so sánh lực hút giữa e ngoài cùng và hạt nhân của các nguyên tử, khả năng nhường nhận e
File đính kèm:
- 10 cb da in.doc