Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Huỳnh Thái Sơn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.

-Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.

2. Kĩ năng:

-Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí, .

-Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).

3. Thái độ:

- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.

- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.

2. Chuẩn bị của học sinh:

-Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

 GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học?

 HS cần trả lời được đó là : Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất .

 

doc157 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Huỳnh Thái Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3)2+NO+ H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử:
5’
Phản ứng oxihóa-khử làloại phản ứng hóa học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống
-Học sinh nêu một số tác hại của phản ứng oxihóa-khử.Và kết thúc bài học.
III- Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNGOXIHÓA-KHỬ TRONG THỰC TIỄN
Phản ứng oxihóa-khử làloại phản ứng hóa học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống
Hoạt động 4: Củng cố.
2’
-Hai phản ứng, phản ứng nào phản ứng Oxhóa-khử :
 2NO + O2 2NO2 , CaCO3 CaO + CO2.
4. Dặn dò: (1 phút)
	Làm bài tập 5,6,7,8 sgk/83.
	Đọc trước bài 18 “Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ”.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn 12.12.2009 
 Tiết 31 Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ 
I- MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:
	a/ Học sinh biết: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy có thể thuộc loại phản ứng oxihóa-khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxihóa-khử. Phản ứng thế luôn thuộc phản ứng oxihóa-khử và phản ứng trao đổi luôn không thuôc loại phản ứng oxihóa-khử.
	b/ Học sinh hiểu: Dựa vào số oxihóa có thể chia các phản ứng hóa học thành hai loại chính là phản ứng có sự thay đổi số oxihóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa.
	2/ Kỹ năng:
	Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron . 
	3/ Thái độ: 
	Khả năng tư duy trong học sinh.
II- CHUẨN BỊ : 
	1/ Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị trước một số phản ứng hóa học có sự thay đổi và không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố. 
	2/ Chuẩn bị của học sinh: On tập trước các định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã học.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1/ On định tình hình lớp:	(1 phút)
	2/ Kiểm tra bài cũ:	(5 phút)
	Câu hỏi: 
Trình bày các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron . 
Ap dụng: Cân bằng phản ứng oxihóa-khử:
	FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
	3/Giảng bài mới: 
Giới thiệu bài mới: 
GV: Trong phản ứng hóa học, có phản ứng có sự thay đổi số oxihóa của một số nguyên tố, nhưng cũng có một số phản ứng không làm thay đổi số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng.
	Tiến trình tiết dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng hóa hợp.
8’
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phản ứng hóa hợp?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng hóa hợp?
-GV kết luận:Trong phản ứng hóa hợp, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
-Phản ứng hóa hợp hay còn gọi là phản ứng kết hợp, phản ứng cộng hợp.
-Phản ứng mà hai hay nhiều chất kết hợp lại thành một chất.
-HS1: Phản ứng: S + O2 SO2
 S0 + O20 S+4 O2-2
-Số oxihóa nguyên tố Lưu huỳnh tăng từ 0+4, số oxihóa nguyên tố oxi giảm từ 0-2
-HS2:Pứ: CaO + CO2 CaCO3
Ca+2O-2 + C+4 O2-2 Ca+2C+4O3-2
 Số oxihóa tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
-Trong phản ứng hóa hợp, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 
I- Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa. 
1-Phản ứng hóa hợp:
Ví dụ: 
 H20 + O20 H2+1O-2
Ca+2O-2 + C+4O2-2 Ca+2C+4O3-2
Kết luận: Trong phản ứng hóa hợp, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng phân hủy.
8’
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phản ứng phân hủy?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng phân hủy?
-GV kết luận:Trong phản ứng phân hủy, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
-Phản ứng phân hủy là phản ứng dưới tác dụng nhiệt một chất bị phân hủy thành nhiều chất khác.
Phản ứng phân hủy còn gọi là phản ứng nhiệt phân.
-HS1:Pứ: CaCO3 CaO + CO2
Ca+2C+4O3-2 Ca+2O-2 + C+4 O2-2
Phản ứng phân hủy trên không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố.
-HS2: NH4NO2 N2O + H2O N-3H4+1N+3O2-2N2+1O-2+ H2+1O-2
Phản ứng phân hủy trên có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố.
Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
2-Phản ứng phân hủy:
Ví dụ:
Ca+2C+4O3-2 Ca+2O-2 + C+4 O2-2
N-3H4+1N+3O2-2N2+1O-2+ H2+1O-2
Kết luận: Trong phản ứng phân hủy, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng thế.
8’
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phản ứng thế?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng thế?
-GV kết luận:Trong phản ứng thế, số oxihóa của các nguyên tố luôn luôn có sự thay đổi .
-Phản ứng thế là phản ứng mà trong đó nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử này được thay thế bởi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
-HS1: Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4
 Zn0 + Cu+2SO4 Cu0 + Zn+2SO4
Số oxihóa của nguyên tố kẽm, đồng có sự thay đổi.
-HS2: Na + HCl NaCl + H2
 Na0 + H+1Cl Na+1Cl + H20
Số oxihóa của nguyên tố Natri, Hiđro có sự thay đổi.
Nhận xét: Trong phản ứng thế, số oxihóa một số nguyên tố luôn có sự thay đổi.
3-Phản ứng thế:
Ví dụ:
Zn0+ Cu+2SO4Cu0+ Zn+2SO4
Na0 + H+1Cl Na+1Cl + H20
Kết luận: Trong phản ứng thế, số oxihóa một số nguyên tố luôn có sự thay đổi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phản ứng trao đổi.
8’
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phản ứng trao đổi?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản trao đổi?
-GV kết luận:Trong phản ứng trao đổi, số oxihóa của các nguyên tố luôn không có sự thay đổi .
-Phản ứng trao đổi thường xảy ra giữa các chất: 
-Phản ứng mà trong đó có sự trao đổi thành phần cấu tạo nên nó.
-HS1: 
 HCl + AgNO3AgCl + NaNO3
Số oxihóa của các nguyên tố không có sự thay đổi.
-HS2: 
 NaOH + HCl NaCl + H2O
 Số oxihóa của các nguyên tố không có sự thay đổi.
Nhận xét: Trong phản ứng trao đổi số oxihóa tất cả các nguyên tố luôn không có sự thay đổi.
4-Phản ứng trao đổi:
Ví dụ:
HCl +AgNO3AgCl+ NaNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
Kết luận: Trong phản ứng trao đổi số oxihóa tất cả các nguyên tố luôn không có sự thay đổi.
Hoạt động 5: Kết luận.
4’
-Có nhiều cách để phân loại phản ứng hóa học.
-Việc chia ra các loại phản ứng: hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổidựa trên cơ sở nào?
-Nếu lấy cơ sở là số oxihóa nguyên tố thì chia phản ứng hóa thành mấy loại?
-Bổ sung: Dựa trên sự thay đổi số oxihóa nguyên tố thì việc phân loại sẽ thực chất hơn so với việc phân loại dựa trên số lượng các chất trước và sau phản ứng.
-Có thể dựa vào chất tham gia phản ứng và chất tạo thành sau phản ứng.
-Thành hai loại: Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố.
II-Kết Luận:
Dựa vào sự thay đổi số oxihóa của các nguyên tố người ta có thể chia phản ứng hóa học thành hai loại:
-Phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố không phải là phản ứng oxihóa-khử.
-Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố Là phản ứng oxihóa-khử.
Hoạt động 6: Củng cố.
2’
Bài 1: Phản ứng : 2 Na + 2H2O 2 NaOH + H2, có phải là phản ứng Oxihóa khử không? Vì sao?
	Bài 2: Cho phản ứng : Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu, thì 1 mol Cu2+ đã nhận bao nhiêu electron?
	Bài 3: Dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng oxihóa-khử?
4. Dặn dò: (1 phút)
	Xem lại bài chuẩn bị cho tiết luyện tập.
	Làm các bài tập 1,2, 3, 5 và 7 trang 86 sgk.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
 Ngày soạn 16 .12.2009	
Tiết 32,33 Bài 19: Luyện Tập : PHẢN ỨNG OXIHÓA-KHỬ
I- MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
	Các khái niệm : Sự khử, sự oxihóa, chất khử, chất oxihóa và phản ứng oxihóa-khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxihóa. 
Nhận biết phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học
	2/ Kỹ năng: Củng cố và phát triên kỹ năngxác định số oxihóa của các nguyên tố, kĩ năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron
	Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxihóa-khử .
	Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử
	3/ Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh. 
II- CHUẨN BỊ : 
	1/ Chuẩn bị của giáo viên: Bài tập trong sách giáo khoa và một bài tập tínmh toán theo phương pháp bảo toàn electron.
	2/ Chuẩn bị của học sinh: Bài tập trong sách giáo khoa.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1/ On định tình hình lớp:	(1 phút)
	2/ Kiểm tra bài cũ:	(5 phút)
	Câu hỏi: Phản ứng oxihóa-khử là gì? Nêu các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử ?
	3/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV: Vận dụng lí thuyết, nhắc lại lí thuyết nhằm vận dụng tốt hơn. Ta tìm hiểu bài.
Tiến trình tiết dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết.
10’
-Yêu cầu học sinh trình bày các khái niệm :
Sự oxihóa, Sự khử ?
Chất oxihóa, chất khử ?
Phản ứng oxihóa-khử là gì ?
Dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng oxihóa-khử ?
-Dựa vào số oxihóa người ta chia phản ứng hóa học làm mấy loại?
Học sinh trả lời từ bài cũ, học sinh khác khai triển thêm ý .
-Sự khử do chất oxihóa thực hiện nhận thêm electron. Chất khử bị oxihóa.
Sự oxihóa do chất khử thực hiện nhường electron. Chất oxihóa bị khử .
Chất oxihóa là chất nhường electron. Chất khử là chất nhận thêm electron.
Phản ứng oxihóa-khử là phản ứng mà trong đó có sự chuyển e giữa các chất phản ứng.
-Dựa vào sự thay đổi số oxihóa của các chất trước và sau phản ứng.
-Chia làm hai loại:
Phản ứng oxihóa-khử (có sự thay đổi số oxihóa ngu

File đính kèm:

  • docGiao an 10 cb hay lam.doc