Giáo án Hóa học 10 - Chương trình phân ban - Nguyễn Thị Liễu
A- Mục tiêu bài học:
1-Về truyền thụ kiến thức :
- HS nắm thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (p,n) và lớp vỏ (e)
- Điện tích và khối lượng p,e,n
- Kích thước nguyên tử ,hạt nhân, electron và khối lượng nguyên tử
2-Về rèn luyện kỉ năng:
- Tính khối lượng nguyên tử ,p,e,n theo dvC chuyển đổi dvC <=> Kg,g
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng
- Làm quen với phán đoán suy luận khoa học
3-Về giáo dục tư tưởng –đạo đức
- Khả năng con người tìm hiểu thế giới vật chất
- Tính cẩn thận ,lòng ham mê khoa học ,phương pháp làm việc
B- Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực
- Mô hình ,hình vẻ thành phần cấu tạo nguyên tử
Sơ đồ xen phủ các obitan s – s , s – p , p – p C - Kiểm tra bài cũ : 1 – Tai sao các nguyên tử ophải liên kết với nhau , phát biểu quy tắc bát tử ? 2 - Viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết giữa Na và Cl , K và S , Al và O 3– Viết cấu hình e của 16S và 1H . Hai nguyên tử liên kết theo hình thức nào ? D – Bài giảng : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Hs viết cấu hình e của nguyên tử H và phân bố vào ô lượng tử , cho biết số e độc thân . G mô tả sự xen phủ s-s của 2 AO s( H) HS kết luận : xen phủ s-s HS nhắc lại quy tắt bát tử . G mô tả sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2 theo quy tắc bát tử . Hoạt động 2 : Giáo viên vẽ hình sự xen phủ của 2 AOp của 2 nguyên tử Cl HS kết luận : xen phủ p-p HS mô tả sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong Cl2 theo quy tắc bát tử . I – Sự hình thành liên kết cộng hóa trị : 1 – Sự xen phủ các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử đơn chất : a – Sự hình thành phân tử H2 : 1H : 1s1 à + Hai AO 1s xen phủ tạo thành vùng xen phủ + Có lực tương hỗ giữa 2 p và 2 e + Có lực hút giữa 2 các e với hạt nhân nguyên tử Khi lực hút và lực đây cân bằng , liên kết cộng hóa trị được hình thành . : cặp e chung H + H à H H à H – H Ct e CtCt * Kết luận : Trong phân tử H2 , 2 nguyên tử H liên kết nhau nhờ cặp e chung , có sự xen phủ 2 AO s . b– Sự hình thành phân tử Cl2 : 17Cl : 1s22s22p63s23p5 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ - Mỗi nguyên tử Cl có 1 ep độc thân à sự xen phủ xảy ra giữa 2 AO p chứa e độc thân . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 3 : sử dụng SGK HS mô tả sự xen phủ của AOp của nguyên tử Cl và AO s của H HS kết luận : xen phủ s-p HS mô tả sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong HCl theo quy tắc bát tử . Hoạt động 4 : Sử dụng SGK HS mô tả sự xen phủ của 2 AOp của nguyên tử S và 2 AO s của H HS kết luận : xen phủ s-p HS mô tả sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong H2S l theo quy tắc bát tử . Hoạt động 5 : Hs nhận xét cá ví dụ rút ra nhận xét về kiên kết cộng hóa trị viết định nghĩa trong SGK . G đưa ra khái niệm liên kết cho nhận và giải thích liên kết trong phân tử SO2 . SO3 Hoạt động 6 : củng cố : Viết công thức e , ctct của HCl , HClO , HClO2 , CO2 , SO3 . . . Mô tả sự xen phủ trong phân tử H2O , Br2 2 – Sự xen phủ AO trong sự tạo thành phân tử hợp chất : a- Phân tử HCl : 1 AO s (H) +1 AO p (Cl) b – Phân tử H2S : II – Định nghĩa liên kết cộng hóa trị : 1 – Liên kết cộng hóa trị : Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung .] 2 – Liên kết cho nhận ( liên kết phối trí ) : cặp e chung do 1 nguyên tử đưa ra . E – Củng cố : Viết công thức e , ctct của HCl , HClO , HClO2 , CO2 , SO3 . . . Mô tả sự xen phủ trong phân tử H2O , Br2 SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ VÀ HÌNH DẠNG CỦA PHÂN TỬ A- Mục đích yêu cầu : Học sinh biết : - Khái niệm về sự lai hóa obitan nguyên tử . - Một số kiểu lai hóa điển hình . - Học sinh giải thích được dạng hình học của của một số phân tử dựa vào các kiểu lai hóa . B – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ các kiểu lai hóa C – Kiểm tra bài cũ : 1 – Mô tả sự hình thành liên trong phân tử H2 , Cl2 , HCl theo quy tắc bát tử và theo xen phủ . 2 – Viết công thức e , côngthức cấu tạo của CO2 , H2O , N2 , HClO3 , SO2 D – Bài giảng : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : G trình bày tại sao phải có lai hóa . Trong phân tử CH4 có 4 liên kết C – H giống nhau . Nhưng : - H có 1e độc thân ở AOs . - C có 4 e độc thân ở 1AOs và 3 AOp Nên liên kết C – H không giống nhau Vậy để 4 liên kết C – H giống nhau nên 1AOs© và 3 AOp© sẽ lai hóa . H định nghĩa lai hóa . Hoạt động 2 : G hướng dẫn H cách phát hiện ra lai hóa sp và mô tả phân tử BeH2 theo lai hóa sp Hoạt động 3 : G hướng H giải thích liên kết trong phân tử BF3 theo lai hóa sp2 Hoạt động 4 : G hướng H giải thích liên kết trong phân tử CH4 theo lai hóa sp3 I – Khái niệm về sự lai hóa : Lai hóa AO là sự tổ hợp ( trộn lẫn ) các obitan hóa trị ở các phân lớp khác nhau tạo thành các obitan lai hóa giống hệt nhau . II – Các kiểu lai hóa thường gặp : 1 – Lai hóa s – p : đường thẳng Ví dụ : BeH2 1 AO s + 1 AO p tạo thành 2 obitan nằm thẳng hàng với nhau về 2 phía đối xứng . Góc hoá trị : 1800 2 – Lai hóa s – p2 : BF3 : hình tam giác đều 1 AO s + 2 AO p tạo thành 3 AO lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng định hướng từ tâm của tam giác đều . Góc hóa trị : 1200 3 – Lai hóa s – p3 : CH4 hình tứ diện đều 1 AO (s) + 3 AO (p ) à 4 AO lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của tứ diện đều , góc hóa tri : 109o29’ Lưu ý : Các AO chỉ lai hóa khi chúng có năng lượng xấp xỉ nhau . E – Củng cố : G hướng H giải thích liên kết trong phân tử BH3 , NH3 , H2O theo lai hóa SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN , LIÊN KẾT ĐÔI , LIÊN KẾT BA A – Mục đích yêu cầu : Học sinh biết : - Liên kết s , liên kết p được hình thành như thế nào . - Thế nào là liên kết đơn , liên kết ba . B – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ sự xen phủ trục , xen phủ bên Tranh vẽ mô tả sự tạo thành liên kết đoi , liên kết ba . C – Kiểm tra bài cũ : 1 – Thế nao là lai hóa . 2 – Mô tả sự hình thành liên trong phân BeCl2 , BH3 , CH4 theo lai hóa . D – Bài giảng : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : G sử dụng hình vẽ các AO s , p để mô tả sự xen phủ trục để tạo liên kết s H kết luận về liên kết sigma và xen pjủ trục . Hoạt động 2 : G mô tả sự xen phủ bên . H kết luận về xen phủ bên để tạo ra liên kết p H nhận ra sự khác biệt giữa xen phủ bên và xen phủ trục . Hoạt động 3 : H nhắc lại sự xen phủ trong phân tử H2 , Cl2 ,HCl Và nhận xét công thức cấu tạo của các phân tử . G : nêu định nghĩa liên kết đơn . H kết luận về mối quan hệ giữa liên kết đơn và xen phủ trục . I – Sự xen phủ trục , xen phủ bên : 1 – Sự xen phủ truc : Là sự xen phủ có trục của AO liên kết trùng với với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết . Tạo liên kết sigma (s ) 2 – Sự xen phủ bên : Là sự xen phủ có có trục củaAO liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết Tạo liên kết p II – Sự xen phủ của các AO tạo thành liên kết đơn , liên kết đôi , liên kết ba : 1 – Liên kết đơn ( s ): Được tạo thành từ sự sen phủ trục . Liên kết tạo thành bền vững HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 4 : G định nghĩa liên kết đôi . H viết công thức e , công thức cấu tạo của C2H4 và nhận xét các loại liên kết trong phân tử từ đó dự đoán loại xen phủ . G giải thích cáu tạo của C2H4 theo lai hoá và xen phủ . Hoạt động 4 : G định nghĩa liên kết ba . H viết công thức e , công thức cấu tạo của N2 và nhận xét các loại liên kết trong phân tử từ đó dự đoán loại xen phủ . G giải thích cáu tạo của N2 theo xen phủ . 2 – Liên kết đôi : Xét sự tạo thành phân tử : C2H4 - Mỗi nguyên tử C có sự lai hóa giữa AO (s) với 2 AO (p) theo kiểu lai hóa sp2 tao nên liên kết s giữa 2 nguyên tử C và liên kết s giữa C với các nguyên tử H . - Mỗi nguyên tử C còn 1 AO ( p ) không tham gia lai hóa sẽ xen phủ bên tao thành liên kết p - Liên kết p kém bền 3 – Liên kết ba : Xét sự tạo thành phân tử N2 : 7N : 1s22s22p3 2s2 2p3 ¯ px py pz - 2 AO (pz) xen phủ trục tao liên kết s - 2 AO ( px , py ) của 2 nguyên tử N xen phủ bên tạo 2 liên kết p . CTCT : N º N E – Củng cố : Nêu định nghĩa liên kết đơn , liên kết ba ,liên kết đôi Giải bài tập SGK . ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC A – Mục đích yêu cầu : Học sinh hiểu : - Thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực , không cực . - Độ âm điện ảnh hưởng như thế nào đến các kiểu liên kết . B – Đồ dùng dạy học : Bảng độ âm điện các nguyên tố hóa học . Bảng hiệu độ âm điện và phần trăm mức độ đặc tính ion . C – Kiểm tra bài cũ : 1 - Nêu định nghĩa liên kết đơn , liên kết ba ,liên kết đôi 2 – Mô tả sự hình liên kết trong phân tử HCl , C2H4 , C2H2 D – Bài giảng : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : H viết công thức e , CTCT của Cl2 . Tính hiệu số ĐAĐ của Cl2 . Nhận xét khả năng hút e của 2 nguyên tử . G kết luận về kiên kết CHT không cực . Hoạt động 2 : H viết công thức e , CTCT của HCl . Tính hiệu số ĐAĐ của HCl . Nhận xét khả năng hút e của 2 nguyên tử . G kết luận về kiên kết CHT có cực . Hoạt động 3 : H nghiên cứu SGK cho biết mối quan hệ giữa hiệu số ĐAĐ và liên kết . G nhân mạnh không có ranh giới rõ ràng giữa cácloại liên kết . I – Độ âm điện và liên kết cộng hóa trị : 1 – Độ âm điện và liên kết cộng hóa trị không cực : - Được hình thành tron
File đính kèm:
- hoa 10 phan ban.doc