Giáo án Hóa học 10 - Bài 33: Axit Sunfuric, muối Sunfat - Trương Văn Hường
Học sinh biết:
- Các gia đoạn sản xuất H2SO4 trong CN.
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học: Tính oxi hoá mạnh của axit H2SO4.
- Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.
- Cách nhận biết ion sunfat.
Học sinh hiểu:
- Từ cấu tạo phân tử và số oxi hoá suy ra tính chất của H2SO4
Tiết 55, 56. Bài 33. axit sunfuric, muối sunfat Ngày soạn: 30/03/2009 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Các gia đoạn sản xuất H2SO4 trong CN. - Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học: Tính oxi hoá mạnh của axit H2SO4. - Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp. - Cách nhận biết ion sunfat. Học sinh hiểu: - Từ cấu tạo phân tử và số oxi hoá suy ra tính chất của H2SO4 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá, suy diễn, chứng minh để giải thích tính chất của H2SO4. - Vận dụng kiến thức đã học để viết các pthh minh hoạ, Viết pthh minh hoạ cho tính chất của H2SO4 3. Tư tưởng: Qua các bài đã học, giáo dục cho học sinh biết được cấu tạo nguyên tử có tầm quan trọng khí của S trong đời sống, trong CN, biết cách phòng tránh cũng như bảo vệ mt. Từ đó giáo dục H lòng say mê học tập, yêu khoa học... II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu và dụng cụ, hoá chất. IV. Tiến trình bài giảng: Tiết 55: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10C1 10C2 10C3 10A - TT 10B - TT 10C - TT 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài 9/139. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5' * Hoạt động 1: - Từ CTPT H2SO4, yêu cầu HS viết CTCT của H2SO4? Nhận xét liên kết trong phân tử ? S có số oxi hoá là bao nhiêu ? - Viết công thức cấu tạo của axit và rút ra nhận xét : + liên kết trong phân tử H2SO4 là liên kết cộng hoá trị phân cực + số oxh của S trong H2SO4là +6 I. Axit sunfuric H-O O H-O O S hoặc S H-O O H-O O Trong hợp chất H2SO4, nguyên tố S có số oxi hoá cực đại là +6. 10' * Hoạt động 2: - GV : Yêu cầu HS đọc SGK để rút ra nhận xét về tính chất vật lý đặc trưng của H2SO4, sau đó tóm tắt và lưu ý HS cách pha loãng axit H2SO4 đặc. - HS đọc SGK để rút ra nhận xét về tính chất vật lý đặc trưng của H2SO4 1. Tính chất vật lý. là chất lỏng, sánh như dầu,không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước(H2SO4, có D =1,84 g/cm3). - H2SO4 đặc dễ hútt ẩmđDùng làm khô khí ẩm - H2SO4 tan nhiều trong H2O đ hiđrat H2SO4.nH2O và toả nhiều nhiệt. Chú ý: Khi pha loãng axit H2SO4 đặc phải rút từ từ axit vào H2O và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược lại. 20' * Hoạt động 3: - Hãy nêu những tính chất hóa học cơ bản của axit H2SO4, viết các phương trình phản ứng minh họa. Tính chất của dung dich axit H2SO4 loãng + làm đỏ màu quì tím + tác dụng với kim loại hoạt động giải phóng khí H2 + tác dụng với muối của axit yếu + tác dụng với oxit bazơ và bazơ - GV: Để nghiên cứu tính chất của axit H2SO4 đặc, GV tiến hành làm thí nghiệm hoặc hướng dẫn nhóm HS làm thí nghiệm ( quan sát kỹ các hiện tượng xảy ra, dự đoán sản phẩm tạo thành,..) và trả lời vào phiếu - HS thảo luận nhóm để rút ra tính chất hoá học cua H2SO4 + làm đỏ màu quì tím + tác dụng với kim loại hoạt động giải phóng khí H2 + tác dụng với muối của axit yếu + tác dụng với oxit bazơ và bazơ Quan sát hiện tượng và dự đoán sản phẩm, viết phương trình phản ứng khi cho Cu tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng? 2. Tính chất hoá học: a. Tính chất của dd H2SO4 (l) Có tính chất của axit + Làm đổi màu quỳ tím samh hồng + Tác dụng với kim loại đứng trứơc hiđro H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 + Tác dụng với oxit bazơ và bazơ 3H2SO4+Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O H2SO4+ Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O + TD với muối H2SO4 + CaCO3 CaSO4 + H2O + CO2 b. Tính oxi hoá mạnh của axit H2SO4 đặc - H2SO4 đặc, nóng tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), không giải phóng ra H2 mà tạo sản phẩm chứa S: SO2, S, H2S; đẩy kim loại đến số oxi hóa cao. 2H2SO4 + Cu = CuSO4 + 2H2O+ SO2 - H2SO4 đặc tác dụng với một số phi kim (C,S,P,...) đ tạo sản phẩm có số oxi hóa cao 2H2SO4 + C = 2H2O + 2SO2 + CO2 H2SO4 + 2HI = I2+ 2H2O + SO2 Chiếm nước kết tinh của nhiều muối hiđrat hoặc chiếm cỏc nguyờn tố H và O(thành phần của H2O) trong nhiều hợp chất. CuSO4.5H2O CuSO4 + 5H2O màuxanh màu trắng H2SO4 đặc + C12H12O11 đ C đường ăn than H2SO4.nH2O dạng hidrat axit - H2SO4 đặc dây vào tay sẽ bị bỏng rất nặng, vỡ vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức cẩn thận. Chú ý: Fe, Al, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội đ dùng vận chuyển H2SO4 đặc,nguội 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài 1/143. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 2, Bài 3/143. Tiết 56: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10C1 10C2 10C3 10A - TT 10B - TT 10C - TT 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài 3/143. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5' * Hoạt động 4: - GV : thuyết trình phần ứng dụng của axit H2SO4 năm sản phẩm(triệu tấn) 1900 4,2 1937 18,8 1960 47 những năm 80 100 - Hàng năm trờn thế giới s/x khoảng 160 triệu tấn axit H2SO4. - HS : tìm hiểu SGK và nghe thuyết trình và rút ra nhận xét 3. Ứng dụng - Là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất. - Sản xuất axit H2SO4 ngày càng tăng. 15' * Hoạt động 5: - GV(thuyết trình): Giới thiệu một số nguyên liệu sản xuất SO2(quặng pirit, S,..), yêu cầu HS đọc SGK, viết phương trình phản ứng điều chế SO2. b) Sản xuất SO3 GV : yêu cầu c)Sản xuất H2SO4 GV (thuyết trình) : Đưa ra một số hình ảnh về tháp sản xuất axit H2SO4, dùng axit H2SO4 98% để hấp thụ SO3 được oleum(H2SO4.nSO3), sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng thu được axit H2SO4 đặc. - HS đọc SGK, viết phương trình phản ứng điều chế SO2. HS : Viết được phương trình : 4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2ư S + O2 SO2 ư - HS viết ptpư điều chế SO3. Chú ý tới điều kiện phản ứng HS : 2SO2 + O2 2SO3 HS : Viết phương trình tạo oleum và axit H2SO4 đặc. H2SO4 + n SO3 H2SO4.nSO3 H2SO4.nSO3 + n H2O (n+1) H2SO4 4. Sản xuất axit sunfuric Trong cụng nghiệp s/x axit H2SO4 bằng phương pháp tiếp xúc, gồm 3 công đoạn chính: a. S/x SO2 - Đốt quặng pirit: 4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8SO2 - Oxi hóa S: S + O2 SO2 b. S/x SO3: c. S/x axit H2SO4: -HấpthụSO3 oleum(H2SO4.nSO3) H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3 - dựng lượng H2O thích hợp pha loãng oleum axit H2SO4 H2SO4.nSO3+ nH2O (n+1) H2SO4 15' * Hoạt động 6: - GV: Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với các kiến thức cũ cho biết : Có mấy loại muối sunfat ? loại nào tan, loại nào không tan. Nhận biết các ion sunfat SO42- bằng dung dịch nào ? - HS : tìm hiểu SGK và nghe thuyết trình và rút ra nhận xét II. Muối sunfat.Nhận biết ion sunfat SO42- 1. Muối sunfat: Muối sunfat gồm có 2 loại: Muối trung hòa (muối sunfat) Muối axit(muối hiđro sunfat) . 2. Nhận biết: Dựng dd muối bari hoặc dd Ba(OH)2 để nhận biết ion SO42-: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2HCl Na2SO4+Ba(OH)2 BaSO4 +2NaOH. Luyện tập Bài 1: Nêu tính chất hoá học điển hình của khí H2S và hoàn thành các phương trình sau: H2S + Cl2 H2S + O2 Bài 2: Hóy nờu tớnh chất húa học cơ bản của SO2 ? Hoàn thành dóy biến húa, ghi dừ điều kiện phản ứng (nếu cú): S " SO2 " S " H2S " CuS " SO2 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài 4/143. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 5; Bài 6/143. V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: chuyên môn duyệt Ngày ...... / ...... / 20 ...... ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 55, 56 - HH 10 CB.doc