Giáo án Hóa học 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot - Trương Văn Hường
• Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế flo, brom, iot và một số hợp chất của chúng.
HS hiểu:
• Sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo.
• Phương pháp điều chế các đơn chất flo, brom, iot.
• Vì sao tính oxi hóa giảm dần khi đi từ flo đến iot.
• Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI
TiÕt 43, 44 (THBT TiÕt 42). Bµi 25 flo - brom - iot Ngµy so¹n: 07/02/2009 I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: HS biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế flo, brom, iot và một số hợp chất của chúng. HS hiểu: Sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo. Phương pháp điều chế các đơn chất flo, brom, iot. Vì sao tính oxi hóa giảm dần khi đi từ flo đến iot. Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI 2. Kü n¨ng: Học sinh vận dụng: viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của flo, brom, iot và so sánhkhả năng hoạt động hóa học của chúng. 3. T tëng: Thông qua ứng dụng của brom và tính chất đặc biệt của axit HF liên hệ thực tế giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, cho các em thấy được hóa học là môn học liên quan thực tế cuộc sống giúp các em yêu thích môn học hơn. II. Ph¬ng ph¸p: §µm tho¹i kÕt hîp khÐo lÐo víi thuyÕt tr×nh. III. §å dïng d¹y häc: Tranh ảnh, phim video, phần mềm hóa học dạy học về flo. Mẩu chất brom và iot IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: TiÕt 43: Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 10A 10c1 10C2 10C3 10a - tt 10b - tt 10c - tt 1. æn ®Þnh tæ chøc líp: (1') 2. KiÓm tra bµi cò: (5') Bµi 5/108 3. Gi¶ng bµi míi: Thêi gian Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña Häc sinh Néi dung 15' Hoạt động 1 GV: Cho học sinh đọc SGK để biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo. GV: Yêu cầu học sinh dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo suy ra tính chất hóa học cơ bản của flo. Flo có thể oxi hóa được những chất nào ? lấy ví dụ bằng phương trình phản ứng để minh họa Dung dịch HF trong nước là axit flohidric (là axit yếu nhưng có tính chất riêng là ăn mòn thủy tinh). Nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. GV: Yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của flo với clo rút ra kết luận. HS: Nghe và tự ghi bài. HS: Flo là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh. HS: So sánh rút ra kết luận. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo và mạnh nhất trong tấc cả các phi kim. I. Flo 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. Tính chất hóa học - Ở điều kiện thường flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc. - Trong tự nhiên flo chỉ tồn tại dạng hợp chất: CaF2, Na3AlF6 (criolit). Flo có trong men răng của người và động vật, và một số loài cây. - Flo có thể oxi hóa được tấc cả các kim loại tạo ra muối. F2 + Ca → CaF2 - Flo oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ oxi, nitơ). Với hidro phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp (-2520C) F2 + H2 → 2HF - Flo oxi hóa được nhiều hợp chất. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 5' Hoạt động 2 GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK phần ứng dụng của flo. Giáo viên nhấn mạnh các hợp chất CFC làm suy giảm tầng ozon. GV: Gọi học sinh nêu phương pháp sản xuất khí flo trong công nghiệp. HS: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của flo. HS: Trong công nghiệp người ta điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng. Thu được flo ở cực dương và khí hidro ở cực âm. 2. Ứng dụng và sản xuất Trong công nghiệp người ta điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng. Thu được flo ở cực dương và khí hidro ở cực âm: Ở cực âm: 2H+ + 2e → H2 Ở cực dương: 2F- → F2 + 2e 15' Hoạt động 3 GV: Cho học sinh quan sát bình đựng brom và dựa vào SGK nêu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của brom. GV: Nêu câu hỏi brom có những tính chất hóa học cơ bản gì ? so sánh với flo và clo, nêu ra các phản ứng để minh họa. GV: Dung dịch khí HBr khi tan trong nước gọi là xitbromhidric, đó là axit mạnh, mạnh hơn axit clohidric và dễ bị khử hơn axit HCl. GV: Yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của brom với clo và flo rút ra kết luận. HS: Nghe và tự ghi bài. HS: Brom là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn clo và flo. HS: So sánh rút ra kết luận. Brom là chất oxi hóa mạnh nhưng so với clo và flo thì tính oxi hóa kém hơn. II. Brom 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. Tính chất hóa học - Ở điều kiện thường brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dể bay hơi, hơi brom rất độc. - Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại dạng hợp chất nhưng ít hơn nhiều so với hợp chất của flo. Brom là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn clo và flo. - Brom có thể oxi hóa được nhiều kim loại tạo ra muối. 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 - Với hidro phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao. Br2 + H2 2HBr - Brom phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng chậm hơn so với clo và là phản ứng thuận nghịch. Br2 + 2H2O ↔ 4HBr + HBrO 4. Cñng cè bµi gi¶ng: (3') Bµi 1, Bµi 2/113 5. Híng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ: (1') Bµi 7/134. TiÕt 44: Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 10A 10c1 10C2 10C3 10a - tt 10b - tt 10c - tt 1. æn ®Þnh tæ chøc líp: (1') 2. KiÓm tra bµi cò: (5') Bµi 7/114 3. Gi¶ng bµi míi: Thêi gian Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña Häc sinh Néi dung 10' Hoạt động 4 GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK phần ứng dụng của brom. GV: Giới thiệu phương pháp sản xuất brom trong công nghiệp. Dùng halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi dung dịch muối NaBr. HS: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của brom. HS: ghi phương trình phản ứng sản xuất brom trong công nghiệp. 2. Ứng dụng và sản xuất Phương trình phản ứng sản xuất brom trong công nghiệp. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 15' Hoạt động 5 GV: Cho học sinh quan sát bình đựng iot và dựa vào SGK nêu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot. GV: Nêu câu hỏi iot có những tính chất hóa học cơ bản gì ? so sánh tính chất đó với flo clo và brom nêu ra các phản ứng để minh họa. GV: Nhấn mạnh tính chất đặc biệt của iot là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. GV: Yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của iot với brom, clo và flo rút ra kết luận. HS: Nghe và tự ghi bài. HS: Iot là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn brom, clo và flo. HS: So sánh rút ra kết luận. Iot là chất oxi hóa mạnh nhưng so với brom, clo và flo thì tính oxi hóa kém hơn. III. Iot 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. Tính chất hóa học - Ở điều kiện thường iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím, khi đun nóng, iot rắn biến thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là sự thăng hoa của iot. - Trong tự nhiên iot chủ yếu tồn tại dạng hợp chất là muối iotua (chiếm tỉ lệ rất nhỏ). * Iot là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn brom, clo và flo. - Iot có thể oxi hóa được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác. 3I2 + 2Al → 2AlI3 - Với hidro phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao và là phản ứng thuận nghịch. I2 + H2 2HI - Iot hầu như không phản ứng với nước. 10' Hoạt động 6 GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK phần ứng dụng của iot. GV: Giới thiệu phương pháp sản xuất iot trong công nghiệp từ rong biển. HS: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của iot. 2. Ứng dụng và sản xuất Dựa vào SGK nêu ứng dụng của iot. 4. Cñng cè bµi gi¶ng: (3') Bµi 3/113 5. Híng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ: (1') Bµi 4, 5, 6/113; Bµi 8, 9, 10, 11/114 V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 43, 44 - HH 10 CB.doc