Giáo án Hóa 8 - Võ Thị Thành

A. MỤC TIÊU :

 * Kiến thức: - Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của chất khí đối với không khí

 - Biết cách giải một bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối chất khí.

 * Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán.

B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc72 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa 8 - Võ Thị Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ?
Đặt vấn đề : Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với khí oxi. Khí hiđro còn tính chất hóa học nào không? Và ứng dụng của khí hiđro là gì? Bài học này chúng ta nghiên cứu.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV giới thiệu các dụng cụ chủ yếu của thiết bị thí nghiệm ?
- Màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm?
Sau đó tiến hành thí nghiệm thực tế cho dòng khí H2 đi qua CuO.
- Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí H2 đi qua CuO có hiện tượng gì?
- Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro?
GV : Tiếp tục thực hiện thí nghiệm sau khi đã kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro và bắt đầu đun nóng phần ống thủy tinh có chứa CuO . Có sự biến đổi thế nào?
- Còn có chất gì được tạo thành trong ống nghiệm ?.
- Hãy viết PTHH xảy ra?
- Có kết luận gì về tác dụng của khí hiđro với đồng (II) oxit.
GV : Cho HS nêu phần kết luận (II.c) trong SGK.
- Làm bài tập 2a trang 112 SGK.
* HOẠT ĐỘNG III : 
GV : Khí hiđro có lợi ích gì cho chúng ta không? Qua tính chất khí hiđro đã học, khí hiđro có những ứng dụng gì?
GV : Sử dụng tranh vẽ (hình 5.2 SGK) (che phần điều chế).
Cho HS dựa vào hình vẽ nêu các ứng dụng của Hiđro.(Căn cứ vào tính chất nào ?)
* HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng
- Làm bài tập 1,4 trang 109 SGK. 
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
- Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài.
+ Làm bài tập vào vở (GV HD giải bài tập 6 trang 112).
+ Xem trước bài 32.
- HS trả lời câu hỏi. 
2.Tác dụng với đồng oxit CuO
HS thảo luận và trả lời:
- Chất rắn màu đen.
- HS nhóm trao đổi và trả lời :
Không phản ứng 
- HS quan sát. 
- HS nhóm trao đổi và phát biểu : Chất rắn chuyển thành màu đỏ gạch, có nước.
Hiđro tác dụng với đồng oxit tạo thành đồng và nước 
 PTHH : 
H2(k)+2CuO(r)2Cu(r) + H2O(h) 
III. Ứng dụng SGK
- HS quan sát tranh và phát biểu. Sau đó HS đọc SGK phần ứng dụng. 
- HS làm việc cá nhân và phát biểu. 
- HS thảo luận nhóm ® giải bài tập. 
1 HS lên giải câu 1a và1 HS khác lên giải câu 1b. 
TUẦN 25 Ngày soạn 
TIẾT 49 PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
A. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: - Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác.
	- HS hiểu được phản ứng oxi hóa - khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
	* Kĩ năng: Kĩ năng viết và nhận ra phản ứng oxi hóa - khử, chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong một phản ứng hóa học.
	* Thái độ: Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử.
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra : Viết PTHH của các phản ứng hiđro khử các oxit sau: sắt (III) oxit, thủy ngân (II) oxit, chì (II) oxit?
- Chữa bài tập 5 trang 109 SGK.
Đặt vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Qua tính chất hóa học của hiđro tác dụng với một số oxit kim loại, phản ứng đó thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. Thế nào là phản ứng oxi hóa - khử ? Phản ứng oxi hóa - khử có tầm quan trọng thế nào trong công nghiệp . Đó là nội dung bài học hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Dựa vào các PTHH nêu trên và đặt câu hỏi :
- Chất nào đã chiếm oxi của Fe2O3, HgO, PbO?
Trong các phản ứng đó, hiđro đã thể hiện tính chất gì?
GV : Trong các phản ứng này đã xảy ra sự khử oxi của oxit kim loại. Vậy sự khử là gì?
GV : Khi nghiên cứu tính chất hóa học của oxi, chúng ta đã tìm hiểu sự oxi hóa. Các em hãy nhắc lại khái niệm này ?
* HOẠT ĐỘNG III :
GV : Trong phản ứng :
CuO + H2 Cu + H2SO4
Chất nào được gọi là chất khử ?
Chất nào được gọi là chất oxi hóa? Vì sao?
- Chất khử là gì?
- Chất oxi hóa là gì?
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần 2c.
* HOẠT ĐỘNG IV :
GV : Trong phản ứng trên, quá trình oxi hóa hiđro và quá trình khử oxi của CuO có thể xảy ra riêng lẻ, tách biệt được không?
GV : Giải thích dựa vào phản ứng .
- Các em nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hóa?
- Các em định nghĩa thế nào về phản ứng oxi hóa - khử?
* HOẠT ĐỘNG V :
GV : Phản ứng oxi hóa - khử có tầm quan trọng như thế nào trong đời sống và sản xuất?
* HOẠT ĐỘNG VI :Vận dụng
- HS làm bài tập 1 trang 113.
- Làm bài tập 3 trang 113 (chỉ chọn 1 PƯHH).
Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài.
+ Làm bài tập vào vở.
+ Xem trước bài 33.
- 1 HS lên bảng viết các PTHH. 
- 1 HS chữa bài tập 5. 
Fe2O3 + 3H2 2Fe+ 3H2O
HgO + H2 Hg + H2O
PbO + H2 Pb + H2O
1. Sự khử
- HS nhóm thảo luận và phát biểu. 
Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất
. 
- Lưu ý. 
- HS nhóm phát biểu. 
- HS nhóm thảo luận và phát biểu.
Sự oxi hóa là sự tác dụng của một chất với oxi
2. Chất khử và chất oxi hóa (Học phần kết luận) 
HS nhóm thảo luận và phát biểu theo từng câu hỏi.
3. Sự khử và sự oxi hóa (SGK). 
- HS nhóm trao đổi và phát biểu. 
4. Phản ứng oxi hóa-khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. 
- HS nhóm phát biểu. 
- HS đọc SGK: Sự khử ... oxi hóa khử”. 
5. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử “ (SGK). 
- HS đọc SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi. 
- HS làm việc cá nhân (chỉ chọn câu dùng).
- HS làm trên bảng. 
 Sự oxi hóa H2 
to
CuO + H2 ® Cu + H2O
 Sự khử CuO
TUẦN 25 Ngày soạn 
TIẾT 50
ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ
A. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: - HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 tác dụng với Zn hoặc Al), biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp.
	- Hiểu được phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
	* Kĩ năng: HS có khả năng lắp được dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm, biết nhận ra hiđro (bằng que đóm đang cháy) và thu H2 vào ống nghiệm (bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước).
B. CHUẨN BỊ:
	* Hóa chất: kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl).
	* Hóa cụ: - HS: Dụng cụ điều chế H2( như hình 5.4 SGK) ( ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn đầu vuốt nhọn, que đóm, đèn cồn, diêm, kính đồng hồ, kẹp, ống nhỏ giọt, giá sắt).
	- GV: Dụng cụ điều chế H2 và thu khí H2 ( hình 5.5 SGK).
	Dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân nước.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra : Hãy lập PTHH khi cho Fe2O3 tác dụng với H2. Tại sao phản ứng có tên là phản ứng oxi hóa - khử? Cho biết chất khử? Chất oxi hóa? Giải thích?
- Chữa bài tập 2 trang 113 SGK.
Đặt vấn đề : Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, nhiều khi người ta cần dùng khí H2. Làm thế nào điều chế khí H2. Phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG II :
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần 1.1a trang 114.
HS quan sát dụng cụ được lắp sẵn trên bàn GV.
Nhóm HS làm thí nghiệm điều chế hiđro theo hướng dẫn của GV.
GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi (đã viết sẵn trên bảng phụ) :
- Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl?
- Khí thoát ra có làm cho than hồng của que đóm bùng cháy không?
- Có hiện tượng gì khí cô cạn giọt dd lấy từ trong ống nghiệm?
GV : Khi cô cạn một giọt dd, chất rắn màu trắng là kẽm clorua (ZnCl2).
Các em hãy lập PTHH của phản ứng vừa thực hiện thí nghiệm?
GV : Thông báo để điều chế hiđro, có thể thay dd axit clohiđric bằng axit sunfuric loãng và thay kẽm bằng các kim loại như Fe hay Al.
* HOẠT ĐỘNG III :
GV :Chúng ta có thể điều chế hiđro với lượng lớn. Sau đó yêu cầu HS quan sát bộ dụng cụ lắp sẵn trên bàn GV.
GV : Yêu cầu 1 HS lên bàn GV, tự làm thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro bằng cách đẩy nước dưới sự hướng dẫn của GV.
Yêu cầu 1 HS khác lên bàn GV thực hiện thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí dưới sự hướng dẫn của GV.
* HOẠT ĐỘNG IV :
GV : Có thể điều chế H2 trong công nghiệp theo cách như phòng thí nghiệm được không?
Nguồn nguyên liệu sản xuất H2 trong công nghiệp là gì?
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần 1.2. Sau đó cho HS quan sát dụng cụ điều chế hiđro bằng cách điện phân nước.
* HOẠT ĐỘNG V :
GV : Các em hãy viết PTHH điều chế hiđro từ sắt và dd H2SO4 loãng.
GV : Trong hai phản ứng điều chế H2 đã viết trên bảng, nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thể nguyên tử nào của axit?
GV : Hai PƯHH đó gọi là phản ứng thế. Vậy thế nào là phản ứng thế?
* HOẠT ĐỘNG VI : Vận dụng
Làm bài tập 2,3 trang 117 SGK.
Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài : Phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập vào vở. ( 1 - 5 trang 117 )
+ Học lại phần Kiến thức cần nhớ như ở bài 34.
+ Trả lời câu hỏi :
Tính chất hoá học, ứng dụng Hidro
Cách điều chế, thu khí Hidro 
Thế nào là phản ứng thế ? Cho ví dụ 
- HS lập PTHH trên bảng - trả lời theo yêu cầu. 
I. Điều chế hiđro 
1. Trong phòng thí nghiệm: Điều chế hiđro bằng tác dụng của axit (HCl hoặc H2SO4 loãng với kim loại kẽm hoặc sắt nhôm). 
PTHH: 
Zn(r) + 2HCl(dd) ® 
 H2­(k) + 2lCl2 (dd) 
Cách thu khí: Cho khí hiđro đầy không khí hay đầy nước. 
Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy. 
- HS đọc SGK, lớp theo dõi trong SGK
- HS quan sát cách lắp dụng cụ. 
- HS nhóm thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. 
- Trong thời gian thực hiện thí nghiệm, HS quan sát và ghi lại nhận xét những hiện tượng xảy ra trong từng giai đoạn. 
- HS thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi khi thí nghiệm hoàn tất. 
- HS nhóm thảo luận viết PTHH lên bảng con. 
HS quan sát. 
- 1 HS lên làm thí nghiệm, cả lớp quan sát. 
1 HS lên làm thí nghiệm các học sinh khác quan sát. 
2. Trong công nghiệp (SGK). 
PTHH: 
2H2O H2­ + O2 
- HS viết PTHH trên bảng. 
- HS đọc SGK. 
- HS quan sát. 
II. Phản ứng thế là gì? 
Là PƯHH trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. 
- HS viết PTHH trên bảng. 
- HS nhóm thảo luận và phát biểu. 
- Hs nhóm phát biểu sau đó đọc lại SGK phần II.2. 
-HS làm việc cá nhân và trả lời (Viết PTHH trên bảng). 
TUẦN 26 Ngày soạn 
TIẾT 51 BÀI LUYỆN TẬP 6
	A. MỤC TIÊU:
	1/Kiến thức :
	- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và khái niệm hóa học về hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro so với khí oxi.
	- HS biết và hiểu c

File đính kèm:

  • docGIAO AN-ho8.Doc
Giáo án liên quan