Giáo án Hình lớp 11 tiết 25: Hai mặt phẳng song song
Tiết : 25
HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm vững các định nghĩa và các tính chất của hai mặt phẳng song song.
Nắm vững các tính chất của hai mặt phẳng song song , định lí Ta- let trong không gian, một số khái niệm và tính chất của hình hộp và hình lăng trụ.
2. Kỹ năng
Cách nhận biết hai đường thẳng song song , cách xác định mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho, vận dụng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị mặt phẳng thứ ba cắt.
Vận dụng định lí Ta-let trong không gian để chứng minh được hai đường thẳng thuộc hai mặt phẳng song song . dựng và nêu được tính chất của hình chóp, hình chóp cụt và hình lăng trụ
Ngày soạn : 19-12-2010 Tiết : 25 Hai mặt phẳng song song Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Nắm vững các định nghĩa và các tính chất của hai mặt phẳng song song. Nắm vững các tính chất của hai mặt phẳng song song , định lí Ta- let trong không gian, một số khái niệm và tính chất của hình hộp và hình lăng trụ. 2. Kỹ năng Cách nhận biết hai đường thẳng song song , cách xác định mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho, vận dụng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị mặt phẳng thứ ba cắt. Vận dụng định lí Ta-let trong không gian để chứng minh được hai đường thẳng thuộc hai mặt phẳng song song . dựng và nêu được tính chất của hình chóp, hình chóp cụt và hình lăng trụ 3. Tư duy và thái độ Rèn khả năng tư duy hình không gian Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế. Giáo dục tính khoa học, chính xác. II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Định nghĩa hai mặt phẳng song song. Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song. Kiến thức khó Bài toán thiết diện. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức cũ. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1 : I. Định nghĩa Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung + Gv dùng một vài hình ảnh về hai mặt phẳng song song để nêu vấn đề. + GV yêu cầu HS nêu định nghĩa về hai mặt phẳng song song . GV cho HS thực hiện D1 Định nghĩa : Hai mặt phẳng (a) , (b) được gọi song song với nhau nếu chúng không có điểm chung . Kí hiệu (a) // (b) Do (a) // (b) và d ẻ (a) do đó d và ( b ) không có điểm chung. Vậy d // (b ) Hoạt động 2 : II. Tính chất Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh định lí + ( a ) có thể trùng (b) không ? + Nếu ( a ) và (b) cắt nhau theo giao tuyến c, hãy tìm ra mâu thuẫn và kết luận GV cho HS thực hiện D2 + Các giao tuyến IN và IP có quan hệ gì với mặt phẳng (ABC). Hãy nêu cách dựng ( a ) dựa vào hình vẽ. GV cho HS thực hiện ví dụ 1 + G1G2 // MP, vì sao ? + G2G3 có song song với NP không ? vì sao? GV nêu hệ quả GV cho HS thực hiện ví dụ 2 + Sx // ( ABC), vì sao? + Chứng minh tương tự ta có các cặp đường thẳng nào song song ? + Chứng minh ba đường thẳng Sx,Sy, Sz cùng thuộc một mặt phẳng. Gv nêu định lí 3 và hướng dẫn học sinh chứng minh định lí Định lí 1: Nếu mặt phẳng ( a ) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (b) thì ( a ) song song với (b). + Hai đường thẳng này cùng song song vối mặt phẳng (ABC) ị G1G2 // NP ị vậy (G1G2G3) // ( BCD) Định lí 2 : Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho. Hệ quả 1 : Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng ( a ) thì trong ( a ) có một đường thẳng song song với d và qua d có duy nhất một mặt phẳng song song với ( a ). Hệ quả 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thu ba thì song song với nhau. Hệ quả 3 : Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng ( a ). Mọi đường thẳng đi qua A và song song với ( a ) đều nằm trong mặt phẳng đi qua A và song song với ( a ). Dựa vào tính chất phân giác của góc ngoài ta có Sx // BC do đó Sx // ( ABC). Tương tự Sy //(ABC) và Sz //(ABC) Định lí 3 : Cho hai mặt phẳng song song . Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến ss với nhau Hệ quả : Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn bằng nhau. Hoạt động 3 : III. Định lí THA- LET ( THALèS) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung + GV treo hình 2.56 yêu cầu HS nêu nhận xét + GV nêu định lí Tha- lét Định lí 4 : ( Định lí Tha-let) Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Hoạt động 4 : IV. Hình lăng trụ và hình hộp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung +GV treo hình 2.57 và các khái niệm hình lăng trụ và một số hình lăng trụ thường gặp. Hình lăng trụ: + Đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau và nẳm trên hai mặt phẳng song song + Cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau + Mặt bên là các hình bình hành + Đỉnh là tất cả các đỉnh của hai đa giác * Hình lăng trụ có đáy là hình tam giác được gọi là hình lăng trụ tam giác. * Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp. Hoạt động 5 : V. Hình chóp cụt Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung +GV treo hình 260 và các khái niệm hình chóp cụt và một số hình chóp cụt thường gặp. Hình chóp cụt: ( Định nghĩa như SGK) * Hình chóp cụt có đáy là hình tam giác được gọi là hình chóp cụt tamn giác. * Hình chóp cụt có đáy là tứ giác được gọi là hình chóp cụt tứ giác. * Tính chất : 1. Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh tương ứng song song . 2. Các mặt bên là những hình thang 3. Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm. Củng cố + Định lí 1: Nêu điều kiện để (P)//(Q) + Định lí 2: Nêu điều kiện duy nhất mp(P) chứa A ở ngoài mp(Q) và (P)//(Q) + Các hệ qủa +Định lí 3: (P)//(Q) và (P)ầ(R)=a ị(Q)ầ(R)=b và a//b + Giáo viên định lí thuận và đảo của định lí Talet + Phương pháp chứng minh đoạn thẳng song song với một mặt phẳng nếu đoạn thẳng tựa trên hai đường thẳng chéo nhau cùng chia hai đoạn thẳng tỉ lệ. Bài tập về nhà. Xem lại các kiến thứ`c về hai mặt phẳng song song đã học và xem lại các bài tập đã giải. Tiết` sau ôn tập thi học kì I. Bài tập về nhà: 4/71,5/71(SGK) V. Rút kinh nghiệm: Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng
File đính kèm:
- Tiet 25.doc