Giáo án Hình học lớp 11 cơ bản cả năm

KẾ HOẠCH BỘ MƠN

I/ NỘI DUNG – MỤC TIÊU

- Học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm của các chương, hình thành được các dạng toán và phương pháp giải đối với từng dạng.

- Trong chương I : Học sinh nắm vững được các phép biến hình, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm,phép quay, phép dời hình – hình bằng nhau, phép vị tự và phép đồng dạng, đặc biệt phải biết sử dụng công thức toạ độ trong giải bài tập.

- Trong chương II : Học sinh nắm vững cách xác định mặt phẳng , cách vẽ hình trong không gian, cách vẽ đường liền và rời, nắm được các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, hai mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng. Hiểu phuơng pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, cách tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp, tứ diện , lăng trụ, chứng minh hai đường thẳng song song, chéo nhau, đường thẳng song song với mặt phẳng và mặt phẳng song song với mặt phẳng.

- Trong chương III : Học sinh hiểu được véc tơ trong không gian, quan hệ vuông góc và cách biễu diễn hình, biết phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, cách tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng , đường thăng , khoảng cách giữa hai mặt phẳng.

 

doc90 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 11 cơ bản cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nhĩm
III/ Tiến trình bài dạy:
	1/ Ổn định
	2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Giáo viên gọi HS nhắc lại một số kiến thức liên quan đến tiết học
	3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm BT 5 SGK
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Nội dung
HS nêu cách tìm giao điểm của một đường thẳng d & mặt phẳng ()
HS cĩ thể trả lời theo cách suy nghĩ của mình
Nhĩm 1 ,2 làm câu 5a
Nhĩm 3 , 4 làm câu 5b
Sau đĩ chọn 2 trong 4 nhĩm lên trình bày, nhĩm cịn lại nhận xét
Gọi AM & BN cắt nhau tại I, ta cần chứng minh I,S,O thẳng hàng 
Chứng minh chúng cùng thuộc 2 mặt phẳng phân biệt 
HS đại diện lên trình bày bài giải
GV đúc kết thành phương pháp:
Chọnchứa đường thẳng d
Tìm giao tuyến của là d’
d’ cắt d tại giao điẻm cần tìm
Muốn chứng minh 3 đường thẳng đồng quy thì làm như thế nào?
Chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong khơng gian như thế nào?
GV chiếu đáp án lên bảng 
BT5 /53 (SGK):
a)Tìm giao điểm N của SD với (MAB)
Chọn (SCD) chứa SD
(SCD) & (MAB) cĩ một điểm chung là M 
Mặt khác AB CD = E
Nên (SCD) (MAB) = ME
MFSD = N cần tìm
 b)O = AC BD
CMR : SO ,AM ,BN đồng quy
Gọi I = AM BN
AM ( SAC)
BN (SBD)
(SAC) (SBD) = SO
Suy ra :I SO 
Vậy SO ,AM ,BN đồng quy t ại I 
HĐ2 : Làm BT 7/54 SGK 
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Nội dung
HS lên vẽ hình
Tìm giao tuyến là tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đĩ
Các HS khác suy nghĩ & đứng tại chổ trình bày bài giải 
Gọi HS lên bảng vẽ hình
Nêu cách tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
BT 7/54 SGK 
a)Tìm giao tuyến của (IBC) & (KAD) 
b)Tìm giao tuyến của (IBC) & (DMN)
Gọi 
Ta cĩ 
 HĐ3 : Làm BT 9/54 SGK 
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Nội dung
HS làm theo nhĩm & đại diện lên trình bày
Tìm các đoạn giao tuyến của (C’AE) với các mặt của hình chĩp
Thiết diện là hình tạo bởi các đoạn giao tuyến đĩ
HS đại diện lên trình bày , HS khác nhận xét ,bổ sung
Tìm giao điểm như bài tập 5,cho học sinh thảo luận nhĩm
Tìm thiết diện của hình chĩp cắt bởi (C’AE) làm như thế nào?
GV chiếu slide bài tập 9 lên bảng để HS quan sát rõ hơn 
BT 9/54 SGK 
a)Tìm giao điểm M của CD & mặt phẳng (C’AE)
Chọn mp(SCD) chứa CD
Mp(SCD) & C’AE) cĩ C’ là điểm chung thứ nhất ( vì C’ thuộc SC)
Mặt khác DC AE = M
Suy ra (SCD) (C’AE) = C’M
Đường thẳng C’M CD = M
Vậy CD (C’AE) = M
Tìm thiết diện của hình chĩp cắt bởi mặt phẳng (C’AE) 
(C’AE) (ABCD) = AE
(C’AE) (SBC) = EC’
Gọi F = MC’SD
Nên (C’AE) (SCD) = C’F
(C’AE) (SDA) = FA
Vậy thiết diện cần tìm là AEC’F
HĐ4 : Ghi bài tập thêm ,cũng cố & dặn dị:
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Nội dung
Từ các bài tập đã làm HS đúc rút thành phương pháp cho mình
Qua tiết học các em cần nắm:
Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng 
Tìm giao điểm của đường thẳng d & mặt phẳng ()
Chứng minh 3 điểm thẳng hàng
BTVN: Làm tất cả các bài tập cịn lại 
BTT: Cho tứ diện SABC . Trên SA,SB& SC lần lượt lấy các điểm D ,E & F sao cho DE cắt AB tại I , EF cắt BC tại J , FD cắt CA tại K.
CM: Ba điểm I , J ,K thẳng hàng
Ngày dạy:
Tiết ppct:15-16	
Tuần : 14.
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ 
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 A.Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
 + Nắm được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong khơng gian.
 + Nắm được các định lý và hệ quả.
 2. Về kỹ năng:
 + Xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng
 + Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.
 + Biết áp dụng các định lý để chứng minh, xác định giao tuyến hai mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản.
 3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát
 4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của thầy và trị:
 1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, thước kẻ
 2. Chuẩn bị của trị: + Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng
 + Xem bài mới
 + Đồ dùng học tập
Phương pháp dạy học:
+ Nêu vấn đề,đàm thoại.
 + Tổ chức hoạt động nhĩm.
Tiến trình bài cũ: 
Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các tính chất thừa nhận.
+ Cách xác định một mặt phẳng
 3. Bài mới
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
Cĩ thể xảy ra 2 TH
TH1: Cĩ một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a, b.
TH2: Khơng cĩ mặt phẳng nào chứa cả a và b.
a và b cĩ một điểm chung duy nhất.
a và b khơng cĩ điểm chung.
a trùng b.
 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và khơngcĩ điểm chung.
Khi đĩ a và b chéo nhau
HS chăm chú lắng nghe và chép bài.
AB và CD; AD và BC là các cặp đường thẳng chéo nhau. Vì chúng thuộc vào các mặt phẳng khác nhau.
Qua một điểm khơng nằm trên một đường thẳng, cĩ duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Xác định được một mặt phẳng () = ( M; d )
Trong mặt phẳng (), theo tiên đề Ơclit chỉ cĩ một đường thẳng d’ qua M và d’ song song với d.
 d’’ ()
d’, d’’ () là hai đường thẳng cùng đi qua điểm M và song song với d.
Vậy d’ trùng d’’.
Mp hồn tồn được xác định khi biết nĩ:
 + Đi qua 3 điểm khơng thẳng hàng.
 + Đi qua một điểm và chứa một đường thẳng khơng đi qua điểm đĩ.
 + Chứa hai đường thẳng cắt nhau.
Qua hai đường thẳng song song xác định một mặt phẳng.
= a
= b
Ta cĩ: a b = I
 I a I ()
 I b I () 
 I 
Chăm chú lắng nghe và chép bài.
S là điểm chung của (SAD) và (SBC).
Chúng lần lượt chứa hai đường thẳng song song là AD và BC.
Giao tuyến của hai mp trên là đường thẳng d qua S và song song với AD, BC
 a // b
HĐ 1:
H: Cho hai đường thẳng a, b trong khơng gian. Khi đĩ cĩ thể xảy ra những trường hợp nào?
H: Trong TH1, hãy nêu vị trí tương đối giữa a và b?
H: Từ đĩ nêu định nghĩa hai đường thẳng song song?
H: Trong TH2, nêu vị trí tương đối giữa a và b.
H: Haỹ chỉ ra các cặp đường thẳng chéo nhau? Vì sao?
Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
HĐ 2:
H: Nhắc lại tiên đề Ơclit về đường thẳng song song trong mặt phẳng ?
Từ đĩ ta cĩ tính chất sau
 Định lý 1
H: Qua điểm M và đường thẳng d khơng qua M, ta xác định được gì ?
H: Trong mặt phẳng (), theo tiên đề Ơclit ta được gì?
H: Trong Kg nếu cĩ một đường thẳng d’’đi qua M và d’’ song song d, ta được gì ?
H: Cĩ nhận xét gì về hai đường thẳng d’ và d’’ ?
Kết luận gì ?
H: Nhắc lại các cách xác định mặt phẳng ?
H: Nêu thêm một cách xác định mặt phẳng ?
H: Cho hai mặt phẳng (), (). Một mp() cắt c lần lượt theo các giao tuyến a và b. CMR khi a và b cắt nhau tại I thì I là điểm chung của () và () 
GV đưa ra định lý 2, hê quả và hướng dẫn cách chứng minh.
H:Cho hình chĩp (hvẽ). Hãy xác định giao tuyến của (SAD) và (SBC)?
H: (SAD) và (SBC) cĩ điểm chung nào?
H: cĩ nhận xét gì về hai mặt phẳng này?
H: Kết luận về giao tuyến của hai mặt phẳng trên ?
H: Trong hình học phẳng
Kết luận gì về a và b?
I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong khơng gian:
TH1: Cĩ một mặt phẳng chứa a và b.
 ab = a // b
 a b
TH2: Khơng cĩ mặt phẳng nào chứa a và b.
 a và b chéo nhau
Ví dụ: Cho tứ diện ABCD. Chỉ ra cặp đường thẳng chéo nhau của tứ diện này?
II. Tính chất:
Định lý 1: SGK
Chứng minh:
Gs ta cĩ đường thẳng d và Md. 
Khi đĩ () = ( M; d )
.Trong mp (), theo tiên đề Ơclit chỉ cĩ một đường thẳng d’ qua M và d’// d.
Trong Kg nếu cĩ một đường thẳng d’’ đi qua M và song song với d thì d’’ ()
Như vậy trong mp () cĩ d’,d’’ là hai đường thẳng cùng đi qua M và song song với d.
Vậy d’ và d’’ trùng nhau.
Nhận xét: Hai đường thẳng song song a và b xác định một mặt phẳng.
Ký hiệu là mp(a;b) hay (a;b)
Định lý 2: ( Về giao tuyến của ba mặt phẳng)
Hệ quả: 
Ví dụ: 
Định lý 3: SGK
Củng cố: 
 + Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, chéo nhau trong khơng gian, các định lý và hệ quả.
 + Làm các bài tập trong sách giáo khoa trang 59
TIẾT 6: LUYỆN TẬP
 (VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ) 
I/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Về kiến thức :
- Nắm vững khái niệm hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong khơng gian.
- Biết sử dụng các định lý :
+ Qua một điểm khơng thuộc một đường thẳng cho trước cĩ một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
+ Định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng và hệ quả của định lí đĩ 
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song
3. Về tư duy và thái độ :
- Phát triển tư duy trừu tượng,tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đốn chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Các bài tập, các slide, computer và projecter.
2. Học sinh : Nắm vững kiến thức đã học và làm bài tập trước ở nhà
III. Phương pháp dạy học : 
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhĩm.
IV. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GHI BẢNG
HĐ1 : Ơn tập kiến thức 
HĐTP 1: Em hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong khơng gian. 
HĐTP 2 : Nhắc lại các tính chất đã học về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng chéo nhau.
- Bây giờ ta vận dụng các tính chất này để giải bài tập
HĐ 2 : Luyện tập và củng cố kiến thức 
HĐTP 1 : Bài tập áp dụng tính chất về giao tuyến của ba mặt phẳng
- Chiếu slide bài tập 1 và cho HS thảo luận, báo cáo.
- GV ghi lời giải, chính xác hĩa. Nhấn mạnh nội dung định lí đã áp dụng. 
HĐTP 2 : 
- Chia HS thành 4 nhĩm 
+ Nhĩm 1,2 : thảo luận và trình bày câu 2a
+ Nhĩm 3, 4 : thảo luận và trình bày câu 2b.
- Chiếu slide trình bàykết quả để HS tiếp tục nhận xét, sửa sai.
- Cho HS thấy đã áp dụng hệ quả của định lí 2.
- Nhận xét chung
- Cho HS HĐ theo 4 nhĩm
+ Nhĩm 1 : câu 3a
+ Nhĩm 2, 3 : câu 3b
+ Nhĩm 4 : câu 3c
- Cĩ những cách nào để chứng minh ba điểm thẳng hàng?
- Vậy trong bài này ta đã sử dụng cách nào?
- Củng cố kiến thức cũ : đường trung bình của tam giác.
- Chiếu slide kết quả bài tập 3.
- Nhận xét chung, sửa sai
- HS trả lời
- HS chia làm 4 nhĩm. Lần lượt đại diện mỗi nhĩm nêu một tính chất, đại diện nhĩm khác nhận xét
- HS thảo luận theo nhĩm và cử dậi diện nhĩm trình bày.
- HS theo dõi, nhận xét 
- HS chia nhĩm hoạt động. Đại diện nhĩm trình bày.
- Nhĩm 1,3 trình bày, nhĩm 2, 4 nhận xét
- Theo dõi, nhận xét
- Hoạt động nhĩm. Đại diện nhĩm trình bày
- Đại diện nhĩm khác nhận x

File đính kèm:

  • docHINH HOC CHUAN 2009-2010.doc
Giáo án liên quan