Giáo án Hình học lớp 10 tiết 19, 20: Bài tập
Tiết: 19 + 20
Tên bài soạn: BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất và ý nghĩa vật lí của tích vô hướng.
* Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng để tính độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vec tơ và chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau.
* Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt.
II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy:
- Phương tiện: Sách giáo khoa.
- Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.
+ Trò: Bài cũ, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các tiết trước, đặc biệt là kiến thức về tích vô hướng của hai vetơ, tính chất vectơ
Ngày soạn: 19 tháng 12 năm 2006 Tiết: 19 + 20 Tên bài soạn: BÀI TẬP I – MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất và ý nghĩa vật lí của tích vô hướng. * Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng để tính độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vec tơ và chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau. * Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt. II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa. Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm. + Trò: Bài cũ, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các tiết trước, đặc biệt là kiến thức về tích vô hướng của hai vetơ, tính chất vectơ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Viết biểu thức định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, công thức độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm? Giảng bài mới: - Giới thiệu bài giảng: Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Tiết 18 HĐ1: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa của tích vô hướng ( 9 phút) * Gợi ý: HS nên vẽ hình để áp dụng định nghĩa tích vô hướng, trả lời bài toán. * Đại diện học sinh lần lượt trả lời nhanh các yêu cầu của bài tập 1, 2 (SGK) HĐ2: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa, các tính chất của tích vô hướng. (30 phút) * Cho bài tập 4/45. * Gợi ý: khai thác các giả thiết bài toán, chuyển sang tọa độ để giải. * Kiểm tra việc thực hiện lời giải của HS. * Nhắc lại cách suy luận và giải bài toán. * Từ yêu cầu của câu a, HS nêu điều kiện (dạng tọa độ) của điểm D. * Suy ra cách giải bài toán. * Nêu cách tính chu vi tam giác. * HS khác thực hiện tính chu vi tam giác OAB. * Bài tập 4/45. a) + Vì D Ox nên tọa độ D có dạng (x; 0). + Mặt khác ta có DA = DB nên ta có: 6x = 10 x = 5/3 Vậy D(5/3; 0). b) Ta có: AB = * Gợi ý cách giải khác. Tuy nhiên nhấn mạnh nên sử dụng cách tính tích vô hướng. * Cho bài tập 6/ 46. * Gợi ý cho HS cách chứng minh tứ giác là hình vuông. * Theo dõi, kiểm tra HS giải. * Nhắc lại cách suy luận và giải bài toán. * Nêu cách chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc. * Suy ra lời giải bài toán câu c. * Nêu cách khác để chứng minh AO vuông góc AB. * Nêu cách chứng minh một tứ giác là hình vuông. * Suy ra các điều kiện về tọa độ tương ứng cần kiểm tra. * Trình bày lời giải bài toán (Mỗi HS làm một phần: Chứng minh tứ giác là hbh – hình thoi – hình vuông). * HS khác nhận xét. Suy ra chu vi tam giác OAB là: (đvđd) c) Ta có (?) Nên OA vuông góc AB. Vậy diện tích tam giác AOB = OA . AB = 5. * Bài tập 6/ 46. Ta có ; Vậy (1). Lại có (2) Và AB =BC = (3). Từ (1), (2) và (3) suy ra tứ giác ABCD là hình vuông. Tiết 19 HĐ1 Rèn luyện kĩ năng ứng dụng của tích vô hướng ( 43 phút) * Gợi ý cách giải khác. Tuy nhiên nhấn mạnh nên sử dụng cách tính tích vô hướng. * Cho bài tập 6/ 46. * Gợi ý cho HS cách chứng minh tứ giác là hình vuông. * Theo dõi, kiểm tra HS giải. * Nhắc lại cách suy luận và giải bài toán. * Nhận xét bài giải của HS. Nhắc lại cách giải chính * Nêu cách chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc. * Suy ra lời giải bài toán câu c. * Nêu cách khác để chứng minh AO vuông góc AB. * Nêu cách chứng minh một tứ giác là hình vuông. * Suy ra các điều kiện về tọa độ tương ứng cần kiểm tra. * Trình bày lời giải bài toán (Mỗi HS làm một phần: Chứng minh tứ giác là hbh – hình thoi – hình vuông). * HS khác nhận xét. * Đọc bài tập 7/ 46 SGK. * Nêu toạ độ của B. * Tìm điều kiện chứa toạ độ điểm C(x; 2) . * Giải tìm x. ( trình bày bài giải của mình) Suy ra chu vi tam giác OAB là: (đvđd) c) Ta có (?) Nên OA vuông góc AB. Vậy diện tích tam giác AOB = OA . AB = 5. * Bài tập 6/ 46. Ta có ; Vậy (1). Lại có (2) Và AB =BC = (3). Từ (1), (2) và (3) suy ra tứ giác ABCD là hình vuông. * Cũng cố, dặn dò: (2 phút) - HS nhắc lại công thức định nghĩa tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng, các ứng dụng của tích vô hướng. - Làm các bài tập còn lại V- RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- bai tap bai 2.doc