Giáo án Hình học 9 tuần 3 tuần 4
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
Hiểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng .
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt 300 , 450 , 600
3.Thái độ: Rèn học sinh khả năng quan sát, nhận biết, tư duy và lô gíc trong suy luận
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi KTBC, bài tập ?1 có vẽ hình,thước đo độ, compa, ê ke
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm bài ?2 .
Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn đàm thoại,ôn luyện.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai t/giác đồng dạng.
- Dụng cụ học tập: Thước thẳng. thước đo độ, ê ke, compa. Bảng nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
2.Kiểm tra bài cũ:(6’).
quan sát, so sánh và nhận xét các tỉ số lượng giác. II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng - Bảng phụ ghi câu hỏi KTBC, bài tập, hình phân tích của ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác các góc đặc biệt. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm theo bài ?4 Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn đàm thoại, ôn luyện. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Ôn tập công thức , định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn; các tỉ số lượng giác của các góc 450, 600, làm bài tập về nhà. - Dụng cụ học tập:Thước thẳng, thước đo độ, ê ke, compa. Bảng nhóm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài kiểm tra. 2.Kiểm tra bài cũ :(6’). Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm - Nêu các công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn a trong tam giác vuông? - Áp dụng: Tính các tỉ số lượng giác của góc C trong hình vẽ sau: - Viết đúng các công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn a trong tam giác vuông - Ta có: sin C = , cos C = , tan C = , cot C = . 4 3 3 - Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm . 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài(1’) Ta đã biết khi cho góc nhọn a ta sẽ tính được các tỉ số lượng giác của nó. Vậy nếu cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a ta có dựng được góc đó không? b)Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 15’ 1. Áp dụng tỉ số lượng giác. - Một bài toán dựng hình có những bước nào? - Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh. - Công thức tính tan? - Mà đối và kề là hai cạnh góc vuông, vậy ta dựng góc vuông. bất kỳ - Vì tg = nên mỗi cạnh góc vuông ta cần dựng như thế nào? - Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc? Vì sao? - Giới thiệu ví dụ 4, sau đó gọi HS khá thực hiện ?3 - Theo dõi và uốn nằn HS làm - Yêu cầu HS đọc và giải thích chú ý. - ĐVĐ: Nếu biết TSLG của một góc nhọn trong tam giác vuông ta có thể suy ra TSLG của góc nhọn kia không được không ? - Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. - tan= - Dựng góc vuông xOy - Trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 2 đơn vị, trên Oy lấy điểm B sao cho OB = 3 đơn vị. - Góc OBA là góc cần dựng. Vì tan = - HS Khá lên bảng thực hiện cách dựng theo yêu cầu của bài tập , cả lớp làm vào vở - HS.TB đọc và giải thích chú ý.theo cách hiểu của mình Ví dụ 3:( SGK) - Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. OBA = cần dựng. Chứng minh Ta có: tan= tan B = =. Ví dụ 4: (SGK) - Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1; - Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N ; = . Chứng minh Ta có: sin = sin N = = Chú ý : 10’ 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Tiếp cận tính chất - Cho HS làm ?4 bằng hoạt động nhóm. Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos rồi so sánh. Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin rồi so sánh Nhóm 3: Lập tỉ số tg và cotg rồi so sánh. Nhóm 4: Lập tỉ số cotg và tg rồi so sánh. - Yêu cầu HS treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét . - Nhận xét, bổ sung ( nếu sai sót) Hình thành tính chất - Qua bài tập trên có nhận xét gì về các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? - Giới thiệu định lý - Treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào chỗ trống sin 45 = cos … = … tan … = cotg 45 = … sin 30 = cos … = … cos 30 = sin … = … tan … = cot 60 = … cot … = tan … = . - Qua bài tập này rút ra bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. - Giới thiệu bảng tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt. ( Treo bảng phụ) - Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập - Giới thiệu ví dụ 7.SGK - Qua VD7 để tính cạnh của tam giác vuông ta cần biết các yếu tố nào? - Giới thiệu chú ý: viết các tỉ số lượng giác gọn hơn. - Tổ chức hoạt động nhóm + Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (3’) + Hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất (2’) + Đại diện nhóm trình bày (2’) - Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét. sin = cos = cos = sin = tan = cot = cot = tan = - HS.Y : Đọc định lý … - Vài HS.TB lên bảng điền - Nhận xét , bổ sung. . - Tìm hiểu VD7. - Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn. - Nghe, ghi nhớ và vận dụng 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau a) Định lí: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. sin = cos ; cos = sin tan = cot ; cot = tan b) Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: (SGK) sin 45 = cos 45 = tan 45 = cotg 45 = 1 sin 30 = cos 60 = cos 30 = sin 60 = tan 30 = cot 60 = cot 30 = tan 60 = . Ví dụ 7 (SGK) Chú ý: (SGK) 4. Củng cố 10’ - Nhắc lại nội dung định lí và các công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn? - Gọi HS lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các tỉ số lượng giác của góc B. - Hai góc A và B có quan hệ gì? - Từ đó hãy suy ra các tỉ số lượng giác của góc A? - Cho HS làm bài tập 12. (HD: Vận dụng định lí). - Nhắc lại các nội dung này. - HS.TB vẽ hình và tính các tỉ số lượng giác của góc B, cả lớp làm vào vở - Hai góc A và B phụ nhau nên : sin A = cos B = ; cos A = sin B = ; tan A = cot B = ; cot A = tan B = . - Thực hiện theo hướng dẫn Bài 11: (SGK) Có: AC = 9 dm, BC = 12 dm, theo định lí Pitago, ta có AB = 15 dm Vậy : sinB = = , cos B = tan B = , cot B =. Bài 12: (SGK) sin 600 = cos 30 cos 750 = sin 15 sin 5230’ = cos 3730’ cot 82 = tan 8 tan 80 = cot 10. 5.Hướng dẫn về nhà: (2’) + Ra bài tập về nhà: - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). - Hướng dẫn: Bài 16: Gọi x là độ dài cạnh đối diện góc 60 của tam giác vuông. Khi đó sin 600 = = 8. sin 600 = 8. = 4. + Chuẩn bị bài mới: - Ôn các định nghĩa các tỉ số lựơng giác, định lí và bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. - Chuẩn bị thước, êke. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 7 LuyÖn tËp I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30, 45và 60, các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt, kỉ năng dựng góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó. Biết vận dụng các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau vào giải toán. 3.Thái độ: Rèn khả năng quan sát, suy luận lôgíc. Nâng cao tư duy thông qua các bài toán khó. II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm ,bài 16,17 sgk; thước thẳng , êke, compa, phấn màu, thước đo độ, máy tính bỏ túi. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn, ôn luyện. 2.Chuẩn bị của học sinh: -Nội dung kiến thức học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau -Dụng cụ học tập: Bảng phụ, thước thẳng, êke, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) -Điểm danh học sinh trong lớp. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập. 2.Kiểm tra bài cũ :(5’). Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm - Nêu định nghĩa bốn tỉ số lượng giác . - Viết các tỉ số lượng giác sang góc nhỏ hơn 450 Sin600 ; cos750 ; tan50020’; cot820 + Nêu được : sin = , cos = tan = , cot = + Viết được : Sin600 = cos300; cos750 = sin150; tan50020’= cot30040’ cot820 = tan 80 4đ 6đ - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm. 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài(1’) Vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác , mối quan hệ của hai góc phụ nhau vào giải bài tập như thế nào ? b)Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 3’ Hoạt động 1:Ôn tập lý thuyết - Yêu cầu HS nhắc lại các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? - Nếu thì sin , cos , tg , cotg có quan hệ gì ? - Treo bảng phụ ghi đề bài tập trắc nghiệm Các khẳng định sau đúng hay sai. a) sin300 = cos600 = b) tg600 = cotg300 = c) cos200 = tg700 d) cotg350 = sin550 - Nêu TSLG các góc đặt biệt? - Nhắc lại các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc - Nếu thì : sin = cos , tg = cotg - Quan sát đề trên bảng phụ và trả lời . Kết quả a) Đ b) Đ c) S d) S Nêu đúng như sgk I.Kiến thức cơ bản *Các tỉ số lượng giác: sin = cos = tg = cotg = * Nếu thì : sin = cos , tg = cotg *Bảng TSLG của góc đạc biệt 30’ Hoạt động 2:Giải bài tập 1. Dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó. - Yêu cầu HS đọc đề bài 13 sgk - Nêu cách dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác sin= - Gọi HS lên bảng dựng - Nêu cách dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác cos = 0,6? (Chú ý: 0,6 = ) - Gọi lên bảng thực hiện lời giải. - Theo dõi HS dựng và uốn nắn - Các bài tập còn lại của bài 13 giải tương tự.các em về nhà làm. NVĐ: Vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác vào chứng minh hệ thức như thế nào ? 2. Chứng minh hệ thức lượng giác Bài 14 SGK - Gọi HS đọc đề bài 14 sgk - Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vuông tại A có a) Chứng minh : tan = - Gợi ý : = ? tan = ? , - Từ đó có kết luận gì ? b) Chứng minh sin2+cos2=1 - Hãy tính sin2 , cos2 ? - Gọi HS lên bảng tính sin2+ cos2 = ? -Lưu ý:Vận dụng định lí pytago AB2 + AC2 = BC2 - Theo dõi và giúp đỡ HS biến đổi tiếp để có sin2+ cos2 = 1 - NVĐ:Dựa vào các hệ thức trên ta tính tỉ số lượng giác của góc nhọn như thế nào ? 3. Tính độ dài một cạnh trong tam giác vuông biết một góc và một cạnh Bài 15 SGK - Yêu cầu HS đọc đề bài 15 sgk - Góc B và C có mối quan hệ như thế nào ? - Biết cos B = 0,8 ta suy ra được tỉ số lượng giác nào của góc C? - Dựa vào công thức nào để tính cosC ? - Dựa vào các công thức bài 14 tiếp tục tính tanC và cotC Bài 16 SGK -
File đính kèm:
- Tuan 3 -4 H 9.doc