Giáo án Hình học 9 - Tuần 29 - Tiết 53: Diện tích hình tròn, quạt tròn - Nguyễn Huy Du
GV: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
Hoạt động 2: (12’)
GV: Vẽ hình quạt tròn và đưa ra yêu cầu cần tính diện tích phần này.
GV: Cả hình tròn tương ứng với bao nhiêu độ?
GV: Cung tròn này n0 ứng với diện tích là S. Vậy S = ?
GV: Tách để được công thức tính diện tích cung tròn theo độ dài cung tròn n0.
Ngày soạn: 14 / 03 / 2014 Ngày dạy: 17 / 03 / 2014 Tuần: 29 Tiết: 53 §10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn. - Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa, êke. - HS: SGK, thước thẳng, compa, êke. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5:..................................................................................................... 9A6:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết công thức tính chu vi đường tròn và độ dài cung tròn. - Giải thích các kí hiệu. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (6’) GV: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. Hoạt động 2: (12’) GV: Vẽ hình quạt tròn và đưa ra yêu cầu cần tính diện tích phần này. GV: Cả hình tròn tương ứng với bao nhiêu độ? GV: Cung tròn này n0 ứng với diện tích là S. Vậy S = ? GV: Tách để được công thức tính diện tích cung tròn theo độ dài cung tròn n0. HS: Vẽ hình và nhắc lại công thức. HS: Suy nghĩ trả lời. HS: Trả lời 3600. HS: HS: Chú ý theo dõi. 1. Công thức tính diện tích hình tròn: 2. Cách tính diện tích hình quạt tròn: l: Độ dài cung n0 của hình quạt tròn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (12’) GV: Vẽ hình và giải thích rõ yêu cầu của bài toán Gv: Với cả hai trường hợp thì diện tích cỏ hai con dê có thể ăn có hình dạng gì? GV: Trường hợp 1 thì bán kính hình quạt tròn dài bao nhiêu mét? GV: Trường hợp 2 thì bán kính hình quạt tròn dài bao nhiêu mét? GV: GV cho HS tính diện tích cả hai trường hợp trên rồi so sánh và trả lời. GV: Chốt ý HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS: Có dạng hình quạt tròn với góc n = 900. HS: R1 = R2 = 20 m HS: Trả lời R1 = 30 m R2 = 10 m HS: Thực hiện HS: Chú ý 3. Luyện tập: Bài 80: Trường hợp 1: diện tích cỏ hai con dê có thể ăn là: (m2) Trường hợp 2: diện tích cỏ hai con dê có thể ăn là: (m2) Như vậy, cách buộc thứ hai giúp hai con dê có thể ăn được nhiều cỏ hơn. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS thảo luận làm bài tập 82. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà học thuộc hai công thức tính diện tích của bài. - Làm các bài tập 77, 79, 81. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ...............................................
File đính kèm:
- T29 Tiet53 HH9.doc