Giáo án Hình học 9 tuần 21 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này ,HS có khả năng :

- Kiến thức : Phân biệt các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Nêu được các định lý 1,2 và cách c/m định lý. Nêu được vì sao định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau.

 - Kỹ năng: Vận dụng được các định lý vào giải toán qua việc so sánh hai cung, hai dây.

 - Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 1.GV : GA, SGK, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.

 2.HS: Vở ghi, SGK, dcht, nghiên cứu trước bài.

III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình,.

IV. Tiến trình giờ dạy – dục :

 1. Ổn định lớp: (1p) Giáo

 2. KiÓm tra bài cũ : (GV thực hiện trong tiết dạy).

3. Giảng bµi míi (38p)

ĐVĐ: Có thể so sánh 2 cung bằng cách so sánh 2 dây hay không?.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tuần 21 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết : 39
 Ngày soạn: 9/ 1/ 2014
 Ngày dạy:14 / 1/ 2014
§2.LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này ,HS có khả năng :
- Kiến thức : Phân biệt các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Nêu được các định lý 1,2 và cách c/m định lý. Nêu được vì sao định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau.
	- Kỹ năng: Vận dụng được các định lý vào giải toán qua việc so sánh hai 	cung, hai dây.
 	 - Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
 1.GV : GA, SGK, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 2.HS: Vở ghi, SGK, dcht, nghiên cứu trước bài.
III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình,....
IV. Tiến trình giờ dạy – dục : 
 1. Ổn định lớp: (1p) Giáo 
 2. KiÓm tra bài cũ : (GV thực hiện trong tiết dạy).
3. Giảng bµi míi (38p)
ĐVĐ: Có thể so sánh 2 cung bằng cách so sánh 2 dây hay không?.
Hoạt động của thầy - trò 
Nội dung 
m
n
O
B
A
Ho¹t ®éng 1: (28 p)
GV vẽ hình 9 SGK và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
HS theo dõi ghi bài.
Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O) và hai cung bằng nhau. Đo và so sánh 2 dây căng 2 cung đó.
HS phát biểu kết quả so sánh và dự đoán tính chất.
GV giới thiệu định lý 1. HS nhắc lại.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 10 SGK. HS ghi gt, kết luận.
HS giải ?1 theo hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV trình bày lại phần chứng minh định lý.
HS nhắc lại định lý.
HS làm bài tập 10/sgk
HS nêu hướng giải bài tập 10a.
GV gợi mở:sđ AB = 600 thì góc ở tâm AOB= ?
Vậy vẽ AB như thế nào ?
Lớp nhận xét, GV hoàn chỉnh lại.
HS nêu cách giải bài 10b.
Gợi mở: Chia đường tròn thành 6 cung bằng nhau thì số đo mỗi cung bằng bao nhiêu? Khi đó dây bằng đoạn nào?
HS giải , lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh và giải thích.
1. Định lý 1:
 * Khái niệm: Dây AB căng 
2 cung AmB và AnB.
O
A
B
C
D
* Định lý: (sgk - 71)
a. AB = CD
b. AB = CD 
+ Chứng minh: HS tự cm
60
°
2 cm
O
B
A
Bài tập 10/sgk - 71
a. Vẽ đường tròn(O,R).
Vẽ góc ở tâm có số đo 600,
góc này chắn cung AB có số đo 600 
sđ = 600 = 600.
Ta vẽ góc ở tâm =600sđ =600
Ta có: AOB có OA = OB = R(O) =600AOB đềuAB=OB=2 cm.
b. Cả đường tròn có số đo 3600 được chia làm 6 cung bằng nhau số đo mỗi cung bằng 600 các cung căng dây bằng R.
 Cách vẽ: Từ một điểm A trên đường tròn đặt liên tiếp các dây có độ dài bằng R.
Ho¹t ®éng 2: (10 p)
GV: nếu 2 cung không bằng nhau.
Giả sử > , thì các em thấy có vấn đề gì? Trên hình 11/sgk: 
 > . Hãy đo và so sánh 2 dây AB và CD?
Từ kết quả trên hãy phát biểu dự đoán tính chất? GV giới thiệu định lý 2. HS nhắc lại.
HS giải ?2.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung.
2. Định lý 2: (sgk -71)
Cho (O).
?2
a. > AB > CD
 b. AB > CD > 
4. Củng cố : (4 p)GV cho HS nhắc lại 2 ĐL đã học.
5. Hướng dẫn HS : (2 p)
-Học kỹ các định lý. Định lý 2 cung chắn giữa 2 dây song song (bài 13) và định lý quan hệ giữa đường kính với cung và dây.(bài 14)
-Giải các bài tập 11, 12 SGK/72. Chú ý sửa đề bài 11 : 
 E là giao điểm thứ 2 của AC với (O) điểm A (chứ không phải điểm C).
V/ Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 21
Tiết : 40
 Ngày soạn: 9/ 1 / 2014
 Ngày dạy: 18 / 1/ 2014
§3.GÓC NỘI TIẾP
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này ,HS có khả năng :
- Kiến thức : Nêu được định nghĩa vÒ góc nội tiếp ,nội dung và cách chứng minh định lý về số đo của góc nội tiếp.
- Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để chứng minh các hệ quả của định lý trên. 
-Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
 1.GV : GA, SGK, compa, thước đo góc, phấn màu.
 2.HS: Vở ghi, SGK, dcht, ôn tập về góc ở tâm, t/c góc ngoài của tam giác.
III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình,....
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục : 
1.Ổn định lớp: (1p) 
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
Giáo viên
Học sinh
Nêu mối quan hệ giữa cung và dây.
GV nhận xét, ghi điểm.
Định lý 1,2 SGK - 71
HS khác nhận xét.
3.Giảng bài mới : ( 35p)
 ĐVĐ : Như SGK/72.
Hoạt động của thầy - trò 
Nội dung 
Ho¹t ®éng 1: (6 p)
GV giới thiệu khái niệm góc nội tiếp.
Đưa hình lên bảng minh họa.
GV cho HS làm ?1.(GV vẽ hình bảng phụ).
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
1. Định nghĩa:
 là góc nội tiếp 
 BC là cung bị chắn
?1 SGK
Vì nó không có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh không chứa 2 dây của đường tròn.
Hoạt động 2: (17 p)
HS thực hiện theo ?2.
HS phát biểu thành tính chất (dự đoán).
GV hoàn chỉnh thành định lý, HS nhắc lại.
HS nghiên cứu SGK và chứng minh lại định lý trong 2 trường hợp đầu.
GV gợi mở để HS về nhà c/m 2 trường hợp cuối ( xem như bài tập).
a. Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc 
GV vẽ hình lên bảng.
GV: để c/m 
ta phải c/m = ½ góc nào? Vì sao ?
Áp dụng t/c góc ngoài của tam giác em hãy c/m điều đó.
HS thực hiện.
b. Tâm O nằm bên trong góc 
GV vẽ hình
GV yêu cầu HS đọc tìm hiểu 
cách c/m ở SGK và trình bày miệng
(HS đọc thông tin ở SGK và trình bày cách c/m trường hợp b)
Trường hợp c: (HS về nhà c/m).
2. Định lý:
O
A
B
C
* Định lý: (SGK -74)
GT: góc ABC nội tiếp (O).
KL : = 
C/m:
 = (=s® )
do =+ (góc ngoài của OAC).
Mà OAC cân tại O (OA = OC = R)
 .
O
B
C
A
Hoạt động 3: (12 p)
GV vẽ sẵn 1 đường tròn. Dùng 1 góc có số đo cố định. Cho góc di chuyển sao cho góc ở vị trí là góc nội tiếp. đánh dấu các cung bị chắn. HS nhận xét, so sánh các cung bị chắn. từ đó rút ra hệ quả a. Bằng cách thực hành tương tự, GV tổ chức để HS rút ra các hệ quả b, c, d.
GV y/c về nhà HS suy nghĩ tìm cách c/m.
HS thực hiện?3
GV chốt lại nội dung chính.
3. Hệ quả:
* Hệ quả: (SGK - 75)
?3 (SGK – 75)
(HS tự vẽ hình.)
4. Củng cố: (4 p)
Bài tập 15/75 
Phát biểu định nghĩa góc nội tiếp.
Phát biểu định lý góc nội tiếp.
Bài tập 15/ SGK - 75 
Đúng.
Sai.
5. Hướng dẫn HS : (1p)
-Học thuộc định nghĩa, định lý, hệ quả của góc nội tiếp.
-Làm các bài tập 17, 18, 19, 20, 21,/75,76 SGK. 
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2014
Tổ trưởng
Đỗ Ngọc Hải
V/ Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc