Giáo án Hình học 9 tuần 20 Trường THCS xã Hiệp Tùng
I. Mục tiờu: Sau khi học xong tiết này ,HS cú khả năng :
- Kiến thức : Nờu được định nghĩa gúc ở tâm, định nghĩa số đo cung, cách so sánh hai cung, khi nào thì .
- Kỹ năng: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng. Thực hiện thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc. Vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung” để làm bài tập.
- Thỏi độ: Hỡnh thành tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong giải toỏn.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV : GA, SGK, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2.HS: Vở ghi, SGK, dcht, nghiờn cứu trước bài.
III.Phương phỏp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trỡnh, .
IV. Tiến trỡnh giờ dạy – Giỏo dục :
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (3p) Giới thiệu sơ lược nội dung kiến thức trọng tâm của chương III.
3. Giảng bài mới (33p)
ĐVĐ: Như SGK/ 66.
Tuần: 20 Tiết : 37 Ngày soạn: 25/ 12/ 2013 Ngày dạy: 6 / 1/ 2014 Đ1. GÓC Ở TÂM. Sễ́ ĐO CUNG I. Mục tiờu: Sau khi học xong tiết này ,HS cú khả năng : - Kiến thức : Nờu được định nghĩa gúc ở tõm, định nghĩa số đo cung, cỏch so sỏnh hai cung, khi nào thì . - Kỹ năng: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng. Thực hiện thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc. Vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung” để làm bài tập. - Thỏi độ: Hỡnh thành tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong giải toỏn. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV : GA, SGK, compa, thước đo gúc, bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Vở ghi, SGK, dcht, nghiờn cứu trước bài. III.Phương phỏp: Vấn đỏp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trỡnh, .... IV. Tiến trỡnh giờ dạy – Giỏo dục : 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) Giới thiệu sơ lược nội dung kiến thức trọng tâm của chương III. 3. Giảng bài mới (33p) ĐVĐ: Như SGK/ 66. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung Hoạt động 1: (11 p) - GV treo bảng phụ vẽ hình 1(sgk ) yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ của góc AOB với đường tròn (O) . - Đỉnh của góc và tâm đường tròn có đặc điểm gì ? - Hãy phát biểu thành định nghĩa - GV cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đưa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS . - Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết . + Góc AOB là góc gì ? vì sao ? + Góc AOB chia đường tròn thành mấy cung ? kí hiệu như thế nào ? + Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a=1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ? HS lần lượt trả lời cỏc cõu hỏi của GV. 1. Góc ở tâm : Định nghĩa: ( sgk/66 ) - là góc ở tâm (đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn) . m n - Cung AB kí hiệu là: . Để phân biệt hai cung có chung mút kí hiệu hai cung là: ; - Cung là cung nhỏ ; cung là cung lớn . - Với a = 1800 mỗi cung là một nửa đường tròn . - Cung là cung bị chắn bởi góc AOB - Góc chắn cung nhỏ , - Góc chắn nửa đường tròn . Hoạt động 2: ( 8 p) - Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung định nghĩa số đo cung - Hãy dùng thước đo góc đo xem góc ở tâm AOB có số đo là bao nhiêu độ ? - Hãy cho biết cung nhỏ AmB có số đo là bao nhiêu độ ? => sđ = ? - Lấy ví dụ minh hoạ sau đó tìm số đo của cung lớn AnB . - GV giới thiệu chú ý /SGK 2. Số đo cung Định nghĩa: (Sgk) Số đo của cung AB: Kí hiệu sđ Ví dụ: sđ = 1000 sđ = 3600 - sđ Chú ý: (Sgk) +) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 +) Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 +) Khi 2 mút của cung trùng nhau thì ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600 . Hoạt động 3: ( 6 p) - GV đặt vấn đề về việc so sánh hai cung chỉ xảy ra khi chúng cùng trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau . - Hai cung bằng nhau khi nào? Khi đó sđ của chúng có bằng nhau không? - Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai . HS lần lượt trả lời cỏc cõu hỏi. +) GV vẽ hình và nêu các phản ví dụ để học sinh hiểu được qua hình vẽ minh hoạ. - GV yêu cầu HS nhận xét rút ra kết luận sau đó vẽ hình minh hoạ HS thực hiện theo yờu cầu. 3. So sánh hai cung +) Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau . +) Trong hai cung,cung nào có số đo lớn hơn thì được gọi là cung lớn hơn . +) nếu sđ sđ +) nếu sđ sđ Hoạt động 4: (8 p) - Hãy vẽ 1 đường tròn và 1 cung AB, lấy một điểm C nằm trên cung AB ? Có nhận xét gì về số đo của các cung AB , AC và CB . - Khi điểm C nằm trên cung nhỏ AB hãy chứng minh yêu cầu của(Sgk) - HS làm theo gợi ý của sgk . +) GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày . - GV nhận xét và chốt lại vấn đề cho cả hai trường hợp . - Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp điểm C thuộc cung lớn AB . - Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý . GV gọi học sinh phát biểu lại nội dung định lí sau đó chốt lại cách ghi nhớ cho học sinh. 4 . Khi nào thì Cho điểm C ẻ và chia thành 2 cung ; Định lí: Nếu C ẻ sđ = sđ+ sđ (Sgk -68 ) Khi C thuộc cung nhỏ AB ta có tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB theo công thức cộng số đo góc ta có : b) Khi C thuộc cung lớn AB 4. Củng cố (5 p) - GV nêu nội dung bài tập 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời miệng để của củng cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc. a) 900 b) 1800 c) 1500 d) 00 e) 2400 5. Hướng dẫn HS (3 p) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lý . - Nắm chắc công thức cộng số đo cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm . - Làm bài tập 2, 3 ( sgk - 69) - Hướng dẫn bài tập 2: Sử dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, góc kề bù. - Hướng dẫn bài tập 3: Đo góc ở tâm số đo cung tròn. V/ Rỳt kinh nghiệm : Tuần: 20 Tiết : 38 Ngày soạn: 25/ 12/ 2013 Ngày dạy: 11 / 1/ 2014 LUYậ́N TẬP I. Mục tiờu: Sau khi học xong tiết này ,HS cú khả năng : - Kiến thức : Trỡnh bày được định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung.Vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung. - Kỹ năng: Vận dụng được cỏc kiến thức đó học để làm cỏc bài tập về tớnh số đo cung và so sỏnh cỏc cung. -Thỏi độ: Hỡnh thành tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong giải toỏn. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV : GA, SGK, compa, thước đo gúc, bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Vở ghi, SGK, dcht, cỏc bài tập về nhà . III.Phương phỏp: Vấn đỏp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trỡnh, nhúm,.... IV. Tiến trỡnh giờ dạy – Giỏo dục : 1.Ổn định lớp: (1p) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3p) Giáo viên Học sinh Nêu cách xác định số đo của một cung. So sánh hai cung ? Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ? GV nhận xột, ghi điểm. - Cung nhỏ có số đo bằng góc ở tâm. Cung lớn bằng...... - Cung lớn hơn có số đo lớn hơn.... - C ẻ sđ = sđ+ sđ HS khỏc nhận xột. 3.Giảng bài mới : ( 31p) ĐVĐ : Tiết này chỳng ta sẽ làm 1 số bài tập về gúc ở tõm và số đo cung. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung Hoạt động 1: (10p) - GV nêu bài tập 4 và yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - D AOT có gì đặc biệt ta có số đo của góc là bao nhiêu ? số đo của cung nhỏ AB là bao nhiêu ? Vậy số đo của cung lớn AB là bao nhiêu ? HS thực hiện. 1. Bài tập 4 (SGK/69) Giải : Theo hình vẽ ta có : OA = AT và OA ^ AT D AOT là tam giác vuông cân tại A Vì là góc ở tâm của (O) sđ sđ Hoạt động 2: ( 10 p) - GV ra bài tập 5, gọi HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Có nhận xét gì về tứ giác AMBO tổng số đo hai góc và là bao nhiêu góc = ? - Hãy tính góc theo gợi ý trên - HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chữa bài . - Góc là góc ở đâu ? có số đo bằng số đo của cung nào ? () - Số đo cung lớn được tính như thế nào ? -HS lần lượt trả lời cõu hỏi của GV. m n 2. Bài tập 5 (SGK/69) Giải: a) Theo gt có MA, MB là các tiếp tuyến của (O). MA ^ OA ; MB ^ OB Tứ giác AMBO có : Vì là góc ở tâm của (O) sđ sđ Hoạt động 3: ( 11 p) - GV ra tiếp bài tập 6 ( sgk - 69) gọi HS vẽ hình ? - Theo em để tính góc AOB , số đo cung AB ta dựa vào điều gì ? Hãy nêu phương hướng giải bài toán . - DABC nội tiếp trong đường tròn (O) OA , OB , OC có gì đặc biệt ? -HS trả lời. - Tính góc và rồi suy ra góc . - Làm tương tự với những góc còn lại ta có điều gì ? Vậy góc tạo bởi hai bán kính có số đo là bao nhiêu? -HS trả lời. - Hãy suy ra số đo của cung bị chắn . HS thực hiện . HS khỏc nhận xột GV nhận xột, bổ sung. 3. Bài tập 6 (SGK/69) Giải: a) Theo gt ta có đều D ABC nội tiếp trong (O) OA = OB = OC AB = AC = BC D OAB = D OAC = D OBC Do D ABC đều nội tiếp trong (O) OA,OB, OC là các đường phân giác của các góc A,B,C Mà b) Theo định nghĩa số đo của cung tròn ta suy ra : sđ = sđ= sđ = 1200 sđ = sđ= sđ = 2400 4. Củng cố (7 p) - Nêu định nghĩa góc ở tâm và số đo của cung . - Nếu điểm C ẻ ta có công thức nào ? - Giải bài tập 7 (Sgk - 69) - hình 8 (Sgk). -HS trả lời. Bài tập 7/SGK- 69 + Số đo của các cung AM, BN, CP, DQ bằng nhau. +Các cung nhỏ bằng nhau là : + Cung lớn = cung lớn ; cung lớn = cung lớn 5. Hướng dẫn HS (3 p) - Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý . - Xem lại các bài tập đã chữa . - Làm tiếp bài tập 8, 9 (Sgk - 69 , 70) Gợi ý: - Bài tập 8 ( Dựa theo định nghĩa so sánh hai cung ) - Bài tập 9 ( áp dụng công thức cộng cung ) V/ Rỳt kinh nghiệm : Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2014 Tổ trưởng Đỗ Ngọc Hải
File đính kèm:
- TUẦN 20.doc