Giáo án Hình học 9 từ tiết 37 đến tiết 40
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn
- HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn
- HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
- HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc; Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung.
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV:thước thẳng, compa thước do góc -Bảng phụ vẽ hình 1, 3
- HS:thước thẳng, compa thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
* Giới thiệu chương :GV giới thiệu các nội dung chính của chương III
3. Bài mới :
Ngày giảng : ............................... CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37 GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn - HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn - HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng - HS hiểu định lí về cộng 2 cung. 2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc; Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung. 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV:thước thẳng, compa thước do góc -Bảng phụ vẽ hình 1, 3 - HS:thước thẳng, compa thước đo góc. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : * Giới thiệu chương :GV giới thiệu các nội dung chính của chương III 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG *Hoạt động 1: Góc ở tâm: - GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS quan sát - Đỉnh của có đặc điểm gì? - HS: Trùng với tâm của đường tròn . - GV giới thiệu “ là góc ở tâm” - Vậy Góc ở tâm là gì? - HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk - Số đo của góc ở tâm có thể là những giá trị nào . HS: -Hai điểm A, B chia đường tròn thành mấy cung ? - HS: 2 cung :và - Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a() - Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi điền vào chổ trống =600 Số đo =600 - Vì sao và có cùng số đo. - HS: Vì chắn -Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đo cung nhỏ . - Số đo của cunng đường tròn bằng bao nhiêu? Vì sao? - Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu? vì sao? - HS: Trả lời như phần nội dung ghi bảng - Hãy thực hiện /.2 - Nếu bằng thì ta suy ra được điều gì ? - HS:Số đo = sđ - Nếu > thì ta suy ra được điều gì? - HS:Số đo > sđ - Em thử tìm điều kiện để kết luận trên hoàn toàn đúng . - HS: Trả lời như phần ghi bảng - GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk GV: bằng tổng của những góc nào? - HS:= - GV:; chắn cung nào . - HS:; ; - Theo định nghĩa về số đo cung ta suy ra được điều gì? - HS:sđ=sđ=sđ - Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng quát về “phép cộng 2 cung”. - HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk I.Góc ở tâm: 1.Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của dường tròn . VD:là góc ở tâm chắn 2.Cung bị chắn :là cung nằm bên trong góc . II. Số đo cung : 1.Định nghĩa (sgk) * sđ nhỏ = sđ= * Số đo của cunng đường tròn = 1800 . * sđlớn = 3600- sđnhỏ. 2.Chú ý : -Cung nhỏ có sđ < 1800. -Cung lớn có sđ > 1800 . -“Cung không ”có sđ bằng 00 và cung cả đường tròn có sđ bằng 3600 . III .So sánh hai cung: 1.=sđ=sđ. 2..>sđ>sđ. Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau. IV.Cộng 2 cung: Định lí : sgk sđ=sđ +sđ 4.Củng cố : Bài tập 1 tr 68 sgk Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200. Bài tập 2 tr 69 sgk Hướng dẫn : ?có quan hệ thế nào với Hs:Kề bù ?Vậy được tính như thế nào . HS=1800-=1800-400=1400. ?Làm thế nào để tính HS:==400(đ đ) và ==1400(đ đ) Bài tập 3 tr 69 sgk:hoạt động nhóm. HD:Đo góc ở tâm rồi suy ra số đo 5.Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải -Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk Ngày giảng : ……………….. Tiết 38 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố các định nghĩa :góc ở tâm, số đo cung - HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập 2.Kĩ năng: HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng định tính đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái quát bàng 1 phản VD. 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng ,compa,thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập và bài giải cuả 1 số bài HS:: Thước thẳng, compa, thước đo góc và làm bài tập về nhà . III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểmtra bài cũ : 1/ Vẽ góc ở tâm . Viết công thức tính số đo của cung bị chắn và số đo cung còn lại ? 2/ Hãy giải thích bài tập 8 * Trả lời: a) đúng b) sai vì không rõ 2 cung đang xét có nằm trên 1 đường tròn hay 2 hai đường tròn bằng nhau không. c) Sai giống b) d) Đúng 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG - GV treo bảng phụ vẽ hình 7 sgk và yêu cầu hs ghi giả thiết kết luận của bài toán - Từ gt/: OA = AT và = 900 ta suy ra được điều gì? - HS: vuông cân tại A vuông cân tại A ta suy ra dược điều gì ? (do O,B, T thẳng hàng) - Số đo của cung lớn được tính như thế nào?căn cứ vào đâu? - HS:sđ=3600 -sđ= 3600- = 3600 - 450 = 3150 (định nghĩa số đo cung ) - GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 gtr 69 sgk và yêu cầu h/s đọc đề vẽ hình, ghi gt/, kết luận . - Góc ở tâm tạo bởi 2 trong 3 bán kính OA,OB,OC là những góc nào? - HS:; - Em hãy nêu các cách tính số đo của các góc trên? - HS: Do tam giác ABC đều nên :===1200. - Cung tạo bởi 2 trong 3 điểm A,B,C là những cung nào? - HS:;;và;; - Hãy nêu cách tính số đo của các cung trên. - HS: Sử dụng định nghĩa số đo cung tròn. - GV treo bảng phụ vẽ hình 8 tr 69 sgk - Em cố nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ Am,CP,BN,DQ? - HS:Do (đ đ) Nên số đo=sđ= sđ=sđ - Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau. - HS:=;=; - Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau. - HS: - GV treo bảng phụ ghi đè bài tập 8tr 70 sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm . - Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB - Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB Các nhóm nêu phương pháp giải và đại diện các nhóm lên trình bày ở bảng. Bài tập 4 tr 69 sgk: Giải: Ta có OA = AT và=900(gt) Do đó vuông cân tại A (do O,B, T thẳng hàng) sđ = 450 sđ= 3600 - sđ = 3600 - = 3600 - 450 = 3150 Vậy:= 450; sđ = 3150 Bài tập 6 tr 69 sgk: Giải :a)Ta có tam giác ABC đều nội tiếp(O) Nên ===1200 b)Ta có :sđ=sđ=sđ=1200 Suy ra :sđ=sđ=sđ = 3600 - 1200 =2400 Bài tập 7 tr 69 a) Ta có :(đđ) Vậy: số đo =sđ= sđ=sđ b)=;=; c) Bài tập 9 tr 70 sgk: a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB Sđ nhỏ =100 -450 =550 Sđ lớn =3600 -550 = 3050 b) Điểm C nằm trên cung lớn AB sđ nhỏ=1000 + 450 =1450 sđ lớn =3600 -1450 = 2150 4. Củng cố : Giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. 5.Hướng dẫn về nhà:- Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập ở sbt. Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung” - HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao cá c định lí 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng , compa, Bảng phụ vẽ sẵn hình 9,10,11 SGK HS: Thước thẳng, compa. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểmtra bài cũ :Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau và ?So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn và . * Trả lời :Vì = (gt/) Nên sđ =sđ(so sánh 2 cung) Do đó : (Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn ) * Đặt vấn đề: Ở tiết học trước các em đã so sánh 2 cung thông qua việc sso sánh số đo của chúng .Ngoài cách trên chúng ta còn có cách nào khác để so sánh 2 cung không? Có thể chuyển việc so sánh 2 cung sang việc so sánh 2 dây và ngược lại có được không?Tiết học hôm nay các em cùng cô tìm hiểu vấn đề này 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG - GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài học và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung” - GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng - Hãy so sánh 2 dây AB và CD. - HS: Nếu AB=CD thì có bằng không? (c.g.c)= - Hãy phát biểu các kết luận trên trongn trường hợp tổng quát. - HS: định lí 1 tr 71 sgk - GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới thiệu nội dung định lí 2 . - Hãy so sánh và của (O) và (O/) - Hãy rút ra kết luận : - HS: rút ra được như phần chú ý của nội dung ghi bảng . C. Luyện tập củng cố : - Hãy đọc đề vẽ hình, ghi gt, kl bài 13. - HS: - Để c/m - ta c/m điều gì? Căn cứ vào đâu? - HS: Tứ giác ABCD là hình thang cân - Để c/m tứ giác ABCD là hình thang cân ta c/m điều gì? - HS: EF là trục đối xứng của hình thang ABCD (AB và CD) - Căn cứ vào đâu chứng minh để khẳng định trên ? - HS:AB//CDEFAB và CD tại trung điểm của AB và CD theo quan hệ giữa đường kính và dây - Hãy trình bày bài giải . - HS :nội dung ghi bảng - Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt, kl bài 12 - HS :nội dung ghi bảng - Để c/m OH > OK ta chứng minh điều gì? Căn cứ vào đâu? - HS: BD > BC theo liên hệ giưa dây và khoảng cách từ tâm đến dây . - Căn cứ vào đâu để c/m BD > BC . - HS: Căn cứ vào gt và bđt tam giác: BD = BA + AD = BA + AC > BC - Làm thế nào để so sánh 2 cung nhỏ BD và BC? - HS: so sánh 2 dây BD và BC theo định lí 1 về liên hệ giữa cung và dây. - Hãy trình bày c/m: - HS: trình bày được như nội dung ghi bảng I.Định lí 1:SGK = AB=CD Chứng minh: Ta có: (do =) (c.g.c) = Vậy: =AB=CD Định lí 2:sgk >AB > CD * Chú ý :định lí 1 và2 chỉ đúng trong trường hợp 2 cung dang xét phải nằm trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau Bài tập 13 tr 72 sgk: Chứng minh : Kẻ EF AB và CD tại H và K Ta có: HA = HB và KC = KD và E,H,O,K,F thẳng hàng EF là trục đối xứng của hình thang ABCD Hình thang ABCD cân AC=BD Vậy : Bài tập 12 tr 72 sgk Ta có: BD = BA + AD Mà: AD = AC (gt) Nên: BD = BA + AC > BC (bất đẳng thức tam giác) Vậy: OH >OK và 4. Củng cố : Giáo viên cho hs làm bài tập 11sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài . Xem kĩ các bài tập đã giải - Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau. - Làm bài 10,11,14,sgk Tiết 40: LUYỆN TẬP
File đính kèm:
- TIET 37 - 40.doc