Giáo án Hình học 9 - Tiết 9, 10, 11 - Nguyễn Thị Kim Nhung
? Khi góc ? tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lợng giác của góc ? thay đổi ntn?
Tính: a, sin 250
b, cotg 340
Hoạt động 2 : Cách dùng bảng (20phút)
1-Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó
GV: Tiết trớc chúng ta đã học cách tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho trớc. Tiết học này ta sẽ học cách tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó.
GV nêu yêu cầu bài toán - cho HS nêu cách tra bảng.
vớ dụ 5 : Tỡm gúc nhọn ? biết sin ? = 0,7837
GV đa mẫu 5 lên và hớng dẫn cho HS
GV lưu ý cho HS dúng hàng cuối và cột cuối (với cosin và cotg).
Cho HS làm ? 3.
HS tra bảng số nêu kết quả và cách tra.
HS :Tra bảng IX tìm số 3,006 là giao của hàng 180 ( cột A cuối) với cột 24’( hàng cuối)
GV cho HS đọc chú ý tr 81 SGK
MTBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 phút) ? Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc a thay đổi ntn? Tính: a, sin 250 b, cotg 340 HS: Khi a tăng từ 00 đến 900 thì: sina , tga tăng còn cosa , cotga giảm. a, sin250 ằ 0,4226 b, cotg340 ằ 1,4826 Hoạt động 2 : Cách dùng bảng (20phút) 1-Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó GV: Tiết trước chúng ta đã học cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước. Tiết học này ta sẽ học cách tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. GV nêu yêu cầu bài toán - cho HS nêu cách tra bảng. vớ dụ 5 : Tỡm gúc nhọn a biết sin a = 0,7837 GV đưa mẫu 5 lên và hướng dẫn cho HS GV lưu ý cho HS dúng hàng cuối và cột cuối (với cosin và cotg). Cho HS làm ? 3. HS tra bảng số nêu kết quả và cách tra. HS :Tra bảng IX tìm số 3,006 là giao của hàng 180 ( cột A cuối) với cột 24’( hàng cuối) GV cho HS đọc chú ý tr 81 SGK VD5: Tìm góc nhọn a ( làm tròn đến phút) biết sina = 0,7837 Sin A ... 36’ ... 510 ơ-------- ư Ư 7837 HS làm ? 3 Cotg a = 3,006. ị a = 180 24’ HS đọc chú ý Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 22 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 GV nờu vớ dụ 6 :Tỡm gúc nhọn a, biết sin a = 0, 4470 ? Tỡm trong bảng sin (bảng VIII) số 0,4470 ở hàng nào, cột nào ? ? Tỡm số nào gần số đú nhất ? ? Khi sin a = 0,4462 thỡ a = ? ? Khi sin a = 0,4478 thỡ a = ? GV : Vậy a ằ 270. GV hướng dẫn HS sử dụng MTBT để tỡm số đo gúc (Mỏy casio fx500MS) SHIFT sin 0,5547 0’’’ 2-Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó bằng MTĐT GV hướng dẫn HS nhấn các tổ hợp phím SHIFT sin-1 để tìm a khi biểt sina SHIFT cos-1 để tìm a khi biểt cosa SHIFT tan-1 để tìm a khi biểt tga GV hướng dẫn HS cách nhấn phím ? Tìm góc nhọn a , biết cosa = 0,8161 HS đọc chú ý 1, 2,3,4 SGK ? Tìm góc nhọn a , biết tga = 0,8332 HS: a ằ 39048’ HS: Khụng cú số đú trong bảng. 0,4462 hoặc 0,4478. - Khi sin a = 0,4462 thỡ a = 26030’ - Khi sin a = 0,4478 thỡ a = 26036’ HS làm ? 4 - Tiến hành như vớ dụ 6. cos a = 0,5547 thỡ a ằ 560. HS thực hành. Ví dụ1:Tìm góc nhọn a , biết sina = 0,2836 SHIFT sin 0,2836 0’’’ a ằ 160 HS: a ằ 35024’ Chú ý: (SGK) Ví dụ 2: Tìm góc nhọn a(làm tròn đến phút), biết cotga = 2,675 SHIF tan-1 2,675 900 - ANS Hoạt động 3: Luyện tập (15phút) GV đưa lên bảng phụ Bài 1: Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT , hãy tìm các tỉ số lượng giác sau( làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) a, sin700 13’ ằ b, cos25032’ằ c, tg4308’ằ d, cotg32015’ ằ Bài 2: Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT tìm số đo của góc nhọn a ( làm tròn đến phút) biết rằng; a, sina = 0,2368 b, cosa = 0,6225 c,tga = 2,154 d, cotga = 3,251 HS: Bài 1: a, sin700 13’ ằ 0,9574 b, cos25032’ằ 0,9023 c, tg4308’ằ 0,9369 d, cotg32015’ ằ 1,5850 Bài 2: a)a ằ 13042’ b)a ằ 51030’ c)a ằ 6506’ d) a ằ 1706’ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2phút) - Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và MTBT tìm tỉ số lượnggiác của một góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó. - Đọc kĩ bài đọc thêm - BTVN: 19, 20 ( SGK), 40,41.( SBT) Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 23 Giáo án hình học 9 – năm học 2010 – 2011 Ngày soạn:28 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy :30 tháng 9 năm 2010 Tiết 10 Luyện tập I. Mục tiêu : - HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỷ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của góc đó . - HS thấy được tính đồng biến của sin và tang,tính nghịch biến của côsin và côtang để so sánh được các tỷ số lượng giác khi biết góc a, hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết tỷ số lượng giác. II. Chuẩn bị : GV: Bảng số, MTBT, bảng phụ HS: Bảng số, MTBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 phút) HS1: Dùng bảng số hoặc MTBT tìm: cos32015’ ; tg43010’ HS2: Dùng bảng lượng giác hoặc MTBT để tìm số đo của góc nhọn x ( làm tròn đến phút), biết rằng: a, sin x = 0,3495 b, cotg x = 3,163 GV cho HS cả lớp nhận xét Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: cos32015’ ằ 0,8549 tg43010’ ằ 0,9347 HS2: x ằ 20030’ b) x ằ 17030’ Hoạt động 2: Luyện tập (35phút) GV: Không dùng bảng số và máy tính hãy so sánh sin200 và sin700; cos400 và cos750 ? Dựa vào tính đồng biến của sin và nghịch biến của cos hãy làm bài tập sau: Bài 22 (b, c, d) tr84 SGK So sánh b) cos250 và cos63015’ c) tg73020’ và tg450 d) cotg20 và cotg37040’ Bài bổ sung, so sánh a) sin380 và cos380 b) tg270 và cotg270 c) sin500 và cos500 GV: Yêu cầu HS giải thích cách so sánh HS: sin200 < sin700 cos400 < cos750 Bài 22 (b, c, d) HS trả lời miệng b) cos250 > cos63015’ c) tg73020’ > tg450 d) cotg20 > cotg37040’ HS lên bảng làm a) sin380 = cos520 Vì : cos520 < cos380 => sin380 < cos380 b) tg270 = cotg630 Vì: cotg630 < cotg270 => tg270 < cotg270 Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 24 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 c) sin500 = cos400 Vì:cos400 > cos500 => sin500 > cos500 Bài 47 - tr 96 SBT Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao? a) sinx – 1 b) 1 – cosx c) sinx – cosx d) tgx – cotgx Bài 23 tr 84 SGK Tính: a) b) tg580 – cotg320 ? Em có nhận xét gì về các cặp góc 250 với 650 và 580 với 320? Bài 25 tr 84 SGK ? Muốn so sánh tg250 với sin250. Em làm thế nào? ? Tương tự câu a em hãy viết cotg320 dưới dạng tỉ số của cos và sin ? Muốn so sánh tg450 và cos450 các em hãy tìm giá trị cụ thể Bài 47 HS1: a) sinx – 1 < 0 vì sinx < 1 HS2: b) 1 – cosx > 0 vì cosx > 1 HS3: Có cosx = sin(900 – x) => sinx – cosx > 0 nếu x > 450 sinx – cosx < 0 nếu 00 < x < 450 HS4: Có cotgx = tg(900 – x) => tgx – cotgx > 0 nếu x > 450 tgx – cotgx < 0 nếu x < 450 Bài 23 2 HS lên bảng làm a) Tính: (cos650 = sin250) b) tg580 – cotg320 = 0 vì tg580 = cotg320 Bài 25 a) tg250 và sin250 HS: có tg250 = có cos250 tg250 > sin250 b) cotg320 và cos320 có cotg320 = Vì: sin320 < 1 => cotg320 > cos320 c) tg450 và cos450 có tg450 = 1; cos450 = => hay tg450 > cos450 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại đn các tỉ số lượng giác, cách sử dụng bảng 4 chữ số thập phân và MTĐT Bài tập: 48; 49; 50 SBT Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 25 Giáo án hình học 9 – năm học 2010 – 2011 Ngày soạn: 1 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy : 3 tháng 10 năm 2010 Tiết 11 một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Tiết 1) I. Mục tiêu : - HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. - HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng MTBT và cách làm tròn số. - HS thấy được việc sử dụng cáctỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị GV: MTBT, thước kẻ, êke, thước đo độ, bảng phụ. HS: MTBT, thước kẻ, êke, thước đo độ. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 phút) Cho DABC có A = 900, AB = c, AC = b, BC = a ? Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C ? Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại. - HS đứng tại chỗ trả lời GV cho HS cả lớp nhận xét GV : Các hệ thức trên được gọi là hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về kiến thức này. Giải c A b B C a SinB = cosC cosB == sinC tgB = = cotgC cotgB = = tgC. b = a . sinB = a.CosC b = c. tgB = c. cotgC c = a. sinC = a. cosB c = b .tgC = b. cotgB. Hoạt động 2 : Các hệ thức (24) HS nhắc lại các hệ thức trên ? Từ các hệ thức trên em hãy phát biểu bằng lời? GV chỉ vào hình vẽ, nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với cạnh đang tính. HS: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: - Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề. - Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề. Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 26 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 GV giới thiệu đó là nội dung định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. HS nhắc lại định lí. n p m M P N HS làm bài tập trắc nghiệm. Đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng. Cho hình vẽ 1, n = m . sinN 2, n = p . cotgN 3, n = m . cosP 4, n = p.sinN GV nêu VD1 HS đọc VD ( SGK)- GV tóm tắt bài toán GV nói và vẽ hình: Giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó. - Ta tính AB như thế nào? GV gợi ý : Tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian ta làm như thế nào? - Có AB = 10 km . Tính BH như thế nào? GV: Để tìm độ dài BH ta đã sử dụng hệ thức nào? - HS đọc đề bài trong khung ở đầu bài. GV vẽ hình , diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu, điền các số liệu đã biết. ? Khoảng cách cần tính là cạnh nào của tam giác ABC? ? Em hãy nêu cách tính cạnh AC. GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời các hệ thức giữa cạnh và góc trong D vuông HS đứng tại chỗ nhắc lại định lý HS trả lời miệng 1) Đúng 2) Sai: n = p. tgN hoặc n = p. cotgP 3) Đúng A H B 300 4) Sai; sửa như câu 2 hoặc n = m. sinN Một HS đọc đề bài. Giải Vì 1,2 phút = giờ ị AB = 500. = 10 (km) Ta có: BH = AB . sinA = 10 . sin300 = 10 . = 5 (km) A C B 650 Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km. Một HS đọc đề bài trong khung HS: Cạnh AC HS: Độ dài cạnh AC bằng tích cạnh huyền với cos của góc A. AC = AB. cosA = 3cos650 ằ 1,27m Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27m. Hoạt động 3 : Luyện tập (12 phút) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21 cm, Hãy tính các độ dài. a, AC b, BC ? Hãy cho biết mối quan hệ giữa cạnh AB và góc C? C 21cm A B Người thực hiện : Nguyễn Th
File đính kèm:
- tiet 9,10, 11doc.doc