Giáo án Hình học 9 - Tiết 58, 59, 60 - Nguyễn Thị Kim Nhung

II. Chuẩn bị

- GV : Thiết bị quay hình chữ nhật ABCD để tạo nên hình trụ, một số vật có dạng hình trụ , hai củ cải (hoặc củ cà rốt) có dạng hình trụ, một dao nhỏ.

+ Cốc thủy tinh đựng nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ

 + Thơước thẳng, bảng phụ, compa , thước đo góc.

- HS : Mỗi bàn HS mang một vật hình trụ, một cốc hình trụ đựng nước, một băng giấy hình chữ nhật 10 cm, 4 cm, hồ dán.Thơước thẳng , compa , thước đo góc.

III. các hoạt động dạy và học :

 

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 58, 59, 60 - Nguyễn Thị Kim Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới trục DC thì mặt cắt là hình gì?
GV thực hiện cắt trực tiếp trên hai hình trụ (bằng củ cải hoặc củ cà rốt) để minh hoạ.
Sau đó yêu cầu HS quan sát hình 75 SGK
- GV phát cho mỗi bàn HS một ống nghiệm hình trụ hở hai đầu, yêu cầu HS thực hiện ? 2
GV có thể minh hoạ bằng cách cắt vát vủ cà rốt hình trụ.
Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình tròn.
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật.
HS thực hiện ? 2 theo từng bàn, trả lời câu hỏi.
Mặt nước trong cốc là hình tròn (cốc để thẳng). Mặt nước trong ống nghiệm (để nghiêng) không phải là hình tròn.
Hoạt động 3: Diện tích xung quanh của hình trụ( 8 phút)
? Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của hình trụ đã học ở Tiểu học.
? Cho biết bán kính đáy và chiều cao của hình trụ (h) ở hình 77.
? áp dụng tính diện tích xung quanh của hình trụ.
GV giới thiệu: Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
? Hãy nêu công thức và áp dụng tính hình 77
GV ghi lại công thức: Sxq = 2
STP = 2+ 2p.r2
 r là bán kính đáy h là chiều cao hình trụ.
HS: Muốn tính diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
r = 5; h = 10
Sxq = C . h = 2.r.h(cm2)
STP = Sxq + 2Sđ
 = 2+ 2p.r2
 (cm2)
Hoạt động 4: Thể tích hình trụ ( 6 phút)
? Hãy nêu công thức tính thể tích hình trụ
HS: Muốn tính thể tích hình trụ ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
V = Sđ . h = p.r2.h
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
165
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
? Giải thích công thức
? áp dụng: Tính thể tích của một hình trụ có bán kính đáy là 5cm, chiều cao của hình trụ là 11cm.
Với r là bán kính đáy.
h là chiều cao hình trụ
HS nêu cách tính:
V = pr2h (cm3)
Hoạt động 5: Luyện tập ( 14 phút)
Bài 3- tr 110 SGK 
Đưa về bài và hình vẽ lên bảng phụ .
? Hãy chỉ ra chiều cao và bán kính đáy của mỗi hình.
Bài 4 - tr110 SGK
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
? Tính h dựa vào công thức nào?
Bài 4 - tr 111 SGK
? Hãy nêu cách tính bán kính đường tròn đáy
? Tính thể tích hình trụ
HS lần lượt trả lời
h
r
Hình a
10 cm
4 cm
Hình b
11 cm
0,5 cm
Hình c
3 cm
3,5 cm
Bài 4
HS: r = 7 cm
Sxq = 352 cm2
Tính h?
Szq = 2prh h = (cm)
Chọn E
Bài 4
HS đọc và tóm tắt đề bài
 h = r ; Sxq = 314 cm2
Tính r ? V?
HS: Sxq = 2prh
Mà h = r 
(cm)
V = p.r2h = p.50.(cm3)
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Nắm vững các khái niệm về hình trụ
- Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ và các công thức suy diễn của nó.
- Bài tập về nhà số 7, 8, 9, 10 Tr 111, 1112 SGK. Số 1, 3 tr 122 SBT.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
166
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
 Ngày soạn: 8 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy : 10 tháng 4 năm 2010
Tiết 59
luyện tập
I. Mục tiêu : 
- HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó.
- Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ.
Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.phiếu học tập .
III. các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
Chữa bài tập 10 - tr112 SGK
 a.Tóm tắt đề bài
C = 13 cm ; h = 13 cm. Tính Sxq?
b. Tóm tắt đề bài
r = 5 mm ; h = 8 mm
Tính V?
GV nhận xét, cho điểm
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Szq = C.h = 13 .3 = 39 (cm2).
Thể tích của hình trụ là:
V = p.r2.h = p.52.h = 200(mm3).
Hoạt động 2 : Luyện tập (35 phút)
Bài 11- tr 112 SGK
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
? Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên, hãy giải thích.
? Thể tích của tượng đá tính thế nào?
? Hãy tính cụ thể 
Bài 8- tr111 SGK
HS: Khi tượng đá nhấn chìm trong nước đã chiếm một thể tích trong lòng nước làm nước dâng lên.
- Thể tích của tượng đá bằng thể tích cột nước hình trụ có Sđ bằng 12,8 cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm = 0,85 cm.
V = Sđ. h = 12,8 . 0,85 = 10,88 (cm3)
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
167
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
Chọn đường thẳng đứng:
(A) V1 = V2 (B) V1 = 2V2 
(C) V2 = 2V1 (D) V2 = 3V1 
(E) V1 = 3V2
GV cho các nhóm HS hoạt động nhóm yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài làm.
Bài 2 - Tr122 SBT
r = 14 cm ; h = 10 cm 
(Sxq + Sđáy) ? (Lấy )
Chọn kết quả đúng.
(A). 564 cm2 ; (B). 972 cm2
(C). 1865 cm2; (D). 2520 cm2
(E). 1496 cm2
Chú ý: HS có thể tính riêng Sxq và Sđ rồi cộng lại.
Sxq = 2.14.(cm2)
Sđ = 142. = 616 (cm2)
Sxq + Sđ = 1496 (cm2)
Bài 12 - tr 112 SGK
Điền đủ kết quả vào ô trống của bảng sau:
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm:
* Quay hình chữ nhật quanh AB được hình trụ có:
r = BC = a; h = AB = 2a
ị V1 = pr2h = p.a2.2a = 2pa3
* Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có:
r = AB = 2a; h = BC = a
ị V2 = pr2h = p.(2a2)a = 4pa3
Vậy V2 = 2V1 ị chọn (C).
HS lớp nhận xét.
Bài 2
Bài làm:
Diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy của hình trụ là:
Sxq + Sđ = 2prh + pr2 = pr (2h + r)
= (cm2)
Chọn (E).
r
d
h
Cđ
Sđ
S(xq)
V
25mm
5cm
7cm
15,70cm
19,63cm2
109,9cm2
137,41cm3
3cm
6cm
1m
18,85cm
28,27cm2
1885cm2
2827cm3
5cm
10cm
12,73cm
31,4cm
78,54cm2
399,72cm2
1 lít
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
168
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
? Biết bán kính đáy r = 5cm, ta có thể tính ngay được những ô nào?
? Để tính chiều cao h, ta làm thế nào?
? Có h, tính Sxq theo công thức nào?
Sau đó, GV yêu cầu cả lớp tính.
Bài 13 - tr113 SGK
? Muốn tính thẻ tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào?
? Hãy tính cụ thể.
HS: Biết r, ta có thể tính ngay được:
d = 2r
C(đ) = pd
S(đ) = pr2
- V = 1 lít = 1000cm3
 V = pr2h ị h = 
- Sxq = Sđ . h
Bài 13 
HS: Ta cần lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoan hình trụ.
HS tính, một HS lên bảng trình bày
Thể tích của tấm kim loại là:
5.5.2 = 50 (cm3)
Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là:
d = 8mm ị r = 4mm = 0,4cm
V = pr2h = p.0,42.2 1,005 (cm2).
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 
50 - 4.1,005 = 45,98 (cm3).
Hoạt động 3 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ.
- Bài tập về nhà số 14 Trang 113 SGK. Số 5, 6, 7, 8 trang 123 SBT.
- Đọc trước bài Đ2 Hình nón - Hình nón cụt.
Ôn lại các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
169
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
 Ngày soạn:12 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy : 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 60
Đ2 Hình nón - hình nón cụt . Diện tích xung quanh và thể tích cầu của hình nón, hình nón cụt
I. Mục tiêu : 
- HS được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và khái niệm về hình nón cụt.
- Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình hình nón, hình nón cụt. Tranh về hình nón cụt. Thước thẳng, phấn 
 màu, máy tính bỏ túi.
HS: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.phiếu học tập .
III. các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hình nón ( 10 phút)
GV : Ta đã biết, khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ . Nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định ta được một hình nón ( G V vừa trình bày vừa nói ) .
- Khi quay OC quét nên đáy của hình nón là một hình tròn tâm O .
- Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh .
- A là đỉnh của hình nón AO gọi là đường cao của hình nón . 
Gv : Đưa một chiếc nón để HS quan sát và thực hiện ? 1 SGK .
HS nghe GV trình bày và quan sát thực tế, hình vẽ.
 S
 l h
 O
 A A'
? 1 .
HS : Quan sát chiếc nón
1HS lên bảng chỉ rõ các yếu tố của hình nón : Đỉnh, đường tròn đáy , đường sinh, chiều cao, mặt xung quanh, mặt đáy .
Hoạt động 2 : Diện tích xung quanh hình nón ( 12 phút)
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
170
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
GV thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra
? Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì? 
 ? Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A.
? Độ dài cung AAA’ tính thế nào?
? Tính diện tích quạt tròn SAA’A
? Đó cũng chính là Sxq của hình nón. Vậy Sxq của hình nón là:
 Sxq = 
Với r là bán kính đáy hình nón
l là độ dài đường sinh.
? Tính diện tích toàn phần của hình nón như thế nào?
? Nêu công thức tính Sxq của hình chóp đều.
- GV nhận xét: Công thức tính Sxq của hình nón tương tự như của hình chóp đều, đường sinh chính là trung đoạn của hình chóp đều khi số cạnh của đa giác đáy gấp đôi lên mãi.
Ví dụ:
Ssq hình nón?
 h = 16cm; r = 12 cm
? Hãy tính độ dài đường sinh.
? Tính Sxq của hình nón.
HS quan sát GV thực hành
HS : Hình khai triển mặt xung quanh một hình nón là hình quạt tròn.
Diện tích hình quạt tròn:
 Độ dài cung tròn. Bán kính
Squạt = 
2
- Độ dài cung AA’A chính là độ dài đường tròn (O; r), vậy bằng 2pr.
Squạt = 
STP = Sxq + Sđ = prl + pr2
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
Sxq = p . d
Với p là nửa chu vi đáy.
 d là trung đoạn của hình chóp.
- Độ dài đường sinh của hình nón là:
l = = 20 cm
- Sxq của hình nón là:
Sxq = prl = p.12.20 = 240p (cm2).
Hoạt động 3 : Thể tích hình nón ( 7 phút)
GV giới thiệu hình trụ và hình nón có đáy là hai hình tròn bằng nhau, chiều cao của hai hình cũng bằng nhau.
GV đổ đầy nước vào trong hình nón rồi đổ hết nước hình nón vào hình trụ.
Một HS lên đo:
+ Chiều cao cột n

File đính kèm:

  • docttiet 59,60,61.doc
Giáo án liên quan