Giáo án Hình học 9 - Tiết 30: Ôn tập học kì I - Hà Văn Việt
GV nêu đề bài.
GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
AB:AC = 3:4 thì AB tính theo AC là gì?
Áp dụng định lý Pitagp cho tam giác vuông ABC ta có điều gì?
Thay AB =
GV hướng dẫn HS biến đổi tiếp theo để tính AC
AB được tính như thế nào các em?
Hình chiếu của AB và AC lên BC là các đoạn thẳng nào các em?
BH = ? CH = ?
Hoạt động 2: (20’)
GV nêu đề bài.
GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
Các em hãy dự đoán điểm C là gì của AM và điểm D là gì của BM?
Vì sao?
Điểm D thì sao?
Như vậy CD là đường gì đặc biệt của ABC.
CD là đường TB thì ta suy ra được điều gì?
Ngày soạn: 27 – 11 - 2014 Ngày dạy: 04 – 12 - 2014 Tuần: 16 Tiết: 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông và đường tròn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, suy luận, phân tích, tìm lời giải và khả năng trình bày 1 bài toán h.học. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic, p dụng trong thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV:hình vẽ về vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, giữa hai đường tròn. - HS: ôn tập các kiến thức của chương 1 và chương 2 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: ........../............................. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong lúc giải bài tâp, GV hỏi các kiến thức có liên quan. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV nêu đề bài. GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở. AB:AC = 3:4 thì AB tính theo AC là gì? Áp dụng định lý Pitagp cho tam giác vuông ABC ta có điều gì? Thay AB = GV hướng dẫn HS biến đổi tiếp theo để tính AC AB được tính như thế nào các em? Hình chiếu của AB và AC lên BC là các đoạn thẳng nào các em? BH = ? CH = ? HS chú ý theo dõi và chép đề vào trong vở. HS vẽ hình. AB = AB2 + AC2 = BC2 HS biến đổi tính AC và cho GV biết kết quả. cm BH và CH cm cm Bài 1: Cho ABC vuông tại A. Tỉ số giữa AB và AC là 3:4. Biết BC = 125 cm. Tính AB, AC và các hình chiếu của AB, AC lên cạnh huyền BC. Giải: Vì AB:AC = 3:4 nên AB = Áp dụng định lý Pitago cho ABC: AB2 + AC2 = BC2 cm cm Mặt khác: AB2 = BH.BC cm AC2 = CH.BC cm Hoạt động 2: (20’) GV nêu đề bài. GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở. Các em hãy dự đoán điểm C là gì của AM và điểm D là gì của BM? Vì sao? Điểm D thì sao? Như vậy CD là đường gì đặc biệt của ABC. CD là đường TB thì ta suy ra được điều gì? HS chú ý theo dõi và chép đề vào trong vở. HS vẽ hình. Trung điểm. Vì AMN cân tại N, ON là tia phân giác của nên ON cũng là đường trung tuyến của AMN. Tương tự như trên. Đường trung bình. CD // AB Bài 2: Cho nưa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm M thuộc nửa đường tròn trên. Các tiếp tuyến của (O) tại M, A, B cắt nhau tại N và P. ; . Chứng minh: CD AB Giải: Ta có:AMN cân tại N, ON là tia phân giác của nên ON cũng là đường trung tuyến của AMN. Suy ra: CA = CM Tương tự ta có: DM = DB Như vậy: CD là đường trung bình của ABC CD // AB 4. Củng Cố Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T30.doc