Giáo án Hình học 9 tiết 30: Ôn tập học kì I

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông và đường tròn.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, suy luận, phân tích, tìm lời giải và khả năng trình bày một bài toán hình học.

 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực. Tính thực tiễn của toán học

II. Chuẩn bị:

1. HS: Ôn tập các kiến thức của chương 1 và chương 2, phiếu học tập.

2. GV:Hệ thống bài tập, bảng phụ, com pa, thước thẳng.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.

 

docx2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 30: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16
Tiết: 30
Ngày soạn: 01/12/2014
Ngày dạy : 04/12/2014
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông và đường tròn.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, suy luận, phân tích, tìm lời giải và khả năng trình bày một bài toán hình học.
 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực. Tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
HS: Ôn tập các kiến thức của chương 1 và chương 2, phiếu học tập.
GV:Hệ thống bài tập, bảng phụ, com pa, thước thẳng.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.	
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)9A1 	
2. Kiểm tra bài cũ: - Trong lúc giải bài tâïp, GV hỏi các kiến thức có liên quan.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
-GV: Nêu đề bài.
-GV: Hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
-GV: AB:AC = 3:4 thì AB tính theo AC là gì?
-GV: Áp dụng định lý Pitagp cho tam giác vuông ABC ta có điều gì?
-GV: Thay AB = 
-GV: Hướng dẫn HS biến đổi tiếp theo để tính AC
-HS: Chú ý theo dõi và chép đề vào trong vở.	
-HS: Vẽ hình.
-HS: AB = 
-HS: AB2 + AC2 = BC2 
-HS: 
-HS: Biến đổi tính AC và cho GV biết kết quả.
Bài 1: 
	Cho ABC vuông tại A. Tỉ số giữa AB và AC là 3:4. Biết BC = 125 cm. Tính AB, AC và các hình chiếu của AB, AC lên cạnh huyền BC.
Giải: 
Vì AB:AC = 3:4 nên AB = 
Áp dụng định lý Pitago cho ABC:
	AB2 + AC2 = BC2 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: AB được tính như thế nào các em?
-GV: Hình chiếu của AB và AC lên BC là các đoạn thẳng nào các em?
-GV: BH = ? CH = ?
Hoạt động 2: (20’)
-GV: Nêu đề bài.
-GV: Hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
-GV: Các em hãy dự đoán điểm C là gì của AM và điểm D là gì của BM?
-GV: Vì sao?
-GV: Điểm D thì sao?
-GV: Như vậy CD là đường gì đặc biệt của ABC.
-GV: CD là đường TB thì ta suy ra được điều gì?
-HS: cm
-HS: BH và CH
-HS: 
 cm
cm
-HS: Chú ý theo dõi và chép đề vào trong vở.	
-HS: Vẽ hình.
-HS: Trung điểm.
-HS: Vì AMN cân tại N, ON là tia phân giác của nên ON cũng là đường trung tuyến của AMN.	
-HS: Tương tự như trên.
-HS: Đường trung bình.
	-HS: CD//AB
 cm
	 cm
Mặt khác:	AB2 = BH.BC
	 cm
AC2 =CH.BC cm
Bài 2: 
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm M thuộc nửa đường tròn trên. Các tiếp tuyến của (O) tại M, A, B cắt nhau tại N và P. ; . Chứng minh: CD // AB
Giải: 
	Ta có:AMN cân tại N, ON là tia phân giác của N nên ON cũng là đường trung tuyến của AMN.
 	Suy ra: CA = CM
	Tương tự ta có: DM = DB
	Như vậy: CD là đường trung bình của ABC CD//AB
 4. Củng cố: - Xen vào lúc ôn tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (4’)
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập còn lại
	- Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I
 6. Rút kinh nghiệm:	
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	

File đính kèm:

  • docxTuan 16 Tiet 30 on tap hoc ki 1 NH20142015.docx
Giáo án liên quan