Giáo án Hình học 9 - Tiết 29: Luyện tập - Hà Văn Việt
GV vẽ hình và cho HS tóm tắt bài toán.
ABC là tam giác gì?
OA là đường gì đặc biệt của ABC?
Trong tam giác cân thì đường phân giác còn là đường gì nữa? Nghĩa là ta suy ra ?
Trong BCD ta có các đoạn thẳng nào bằng nhau? OB = OC = OD nghĩa là đường trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì BCD là tam giác gì?
Nghĩa là hai đoạn thẳng nào vuông góc?
Kết hợp kết quả ở câu a thì ta có kết luận nào?
Trong tam giác vuông OAB ta tính AB như thế nào?
AC = ?
Hãy tính HB trong tam giác OAB?
Ngày soạn: 20 – 11 - 2014 Ngày dạy: 27 – 11 - 2014 Tuần: 15 Tiết: 29 LUYỆN TẬP §6 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hình học thông qua các tính chất trên. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic, áp dụng trong thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng , compa. - HS: SGK, thước thẳng , compa. III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: ........../............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. - Thế nào là đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV vẽ hình và cho HS tóm tắt bài toán. ABC là tam giác gì? OA là đường gì đặc biệt của ABC? Trong tam giác cân thì đường phân giác còn là đường gì nữa? Nghĩa là ta suy ra ? Trong BCD ta có các đoạn thẳng nào bằng nhau? OB = OC = OD nghĩa là đường trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì BCD là tam giác gì? Nghĩa là hai đoạn thẳng nào vuông góc? Kết hợp kết quả ở câu a thì ta có kết luận nào? Trong tam giác vuông OAB ta tính AB như thế nào? AC = ? Hãy tính HB trong tam giác OAB? BC = ? Một HS đọc đề bài toán, các em khác vẽ hình và tóm tắt bài toán. ABC cân tại A. OA là đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân ABC. Còn là đường cao. AOBC OB = OC = OD BCD là tam giác vuông tại B. DCBC. BD // OA AB = = = cm AC = AB = cm BH.OA = OB.AB BH = (OB.AB) : OA BH = 2.:4 = BC = 2.BH = 2 cm. Bài 26: a) Ta có: ABC cân tại A. Vì OA là đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân nên OA cũng là đường cao. Do đó: AOBC b) Xét BCD ta có OB = OC = OD nên BCD vuông tại B. Hay DCBC. Kết hợp kết quả ở câu a ta có BD // OA c) Nối O với B. Xét OAB ta có: AB = = = cm Vậy: AC = AB = cm Gọi H là giao điểm của OA và BC. Xét tam giác vuông OAB ta có: BH.OA = OB.AB BH = (OB.AB) : OA BH = 2.:4 = BC = 2.BH = 2 cm. Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình = ? Thay DE bằng tổng của hai đoạn thẳng. DM = ? EM = ? AD + DB = ? AE + EC = ? HS chú ý và vẽ hình. = AD + AE + DE DE = DM + EM DM = DB; EM = EC AD + DB = AB AE + EC = AC Bài 27: Chứng minh: Ta có: = AD + AE + DE = AD + AE + DM + EM = AD + DB + AE + EC = AB + AC = 2AB Hoạt động 3: (14’) GV vẽ hình và cho HS tóm tắt bài toán. Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau thì OC là đường gì của ? OD thì sao? và là hai góc như thế nào với nhau? Hai tia phân giác của hai góc kề bù như thế nào? Theo tính chất 2 t.tuyến cắt nhau thì AC = ? BD = ? CD = ? + ? Hãy áp dụng công thức: h2 = b’.c’ trong rCOD. MC.MD = ? OM2 = ? Một HS đọc đề bài toán, các em khác vẽ hình và tóm tắt bài toán. Tia phân giác. OD là tia phân giác của Hai góc kề bù. Vuông góc. AC = MC; BD = MD CD = MC + MD CD = AC + BD MC.MD = OM2 MC.MD = AC.BD OM2 = R2 Bài 30: a) Ta có: OC là tia phân giác của OD là tia phân giác của Mà và là hai góc kề bù Nên OCOD hay = 900 b) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = MC; BD = MD Do đó:CD = MC + MD = AC + BD c) Xét tam giác vuông OCD ta có: MC.MD = OM2 AC.BD = R2 4. Củng Cố - Xen vào lúc luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 28 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T29.doc