Giáo án Hình học 9 tiết 22: Luyện tập §2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố tính chất đường kính và dây cung, đặc biệt là định lý 2 và 3 của bài trước.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một bài toán hình học.
3.Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, compa
2. HS: SGK, thước thẳng, compa. Phiếu học tập
III. Phương pháp:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
Tuần: 11 Tiết: 22 Ngày soạn:28/10/2014 Ngày dạy : 01/11/2014 LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố tính chất đường kính và dây cung, đặc biệt là định lý 2 và 3 của bài trước. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một bài toán hình học. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, compa HS: SGK, thước thẳng, compa. Phiếu học tập III. Phương pháp: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu ba định lý trong SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) -GV: Vẽ hình. -GV: Trong tam giác vuông thì đương trung tuyến tương ứng với cạnh huyền như thế nào so với cạnh huyền? -GV: Nếu gọi M là trung điểm của BC thì ta suy ra được điều gì? -GV: Hãy so sánh các đoạn thẳng ME, MD, MB, MC. -GV: ME = MD = MB = MC Thì ta suy ra được điều gì? -GV: Đường kính của đường tròn đó là đoạn thẳng nào? -GV: Trong đường tròn đường kính BC thì DE có phải là đường kính không? -GV: DE không là đường kính thì nó như thế nào so -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình và vở. -HS: Đường trung tuyến tương ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. -HS: EM = BC:2; DM = BC:2 -HS: ME = MD = MB = MC -HS: 4 điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn. -HS: Đường kính là BC -HS: DE không phải là đương kính. -HS: DE < BC. B A E C D M Bài 10: a) Gọi M là trung điểm của BC, ta có: EM = BC : 2; DM = BC : 2 Suy ra: ME = MD = MB = MC Hay 4 điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC b) Trong đường tròn đường kính BC thì DE là dây nên DE < BC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG với đường kính BC? Hoạt động 2: (20’) -GV: Vẽ hình. -GV: Kẻ OM CD thì M là gì của đoạn CD? -GV: Tứ giác ABKH là hình gì? -GV: Vì sao? -GV: Điểm O là gì của AB? -GV: OM như thế nào so với AH? -GV: ABKH là hình thang vuông. O là trung điểm của AB và OM AH thì điểm M là gì của đoạn thẳng HK? -GV: Từ 1 và 2 ta suy ra được điều gì? -GV: Chú ý cho HS trong trường hợp đổi vị trí của điểm C và D cho nhau thì ta cũng có kết quả như trên. -HS: Chú ý theo dõi vàvẽ hình vào vở. -HS: M là trung điểm của đoạn thẳng CD. -HS: Hình thang vuông. -HS: Vì AH BK -HS: O là trung điểm của AB -HS: OM AH -HS: M là trung điểm của HK -HS: Ta suy ra: CH = DK -HS:Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. D A B K O C H M Bài 11: Kẻ OM CD MD = MC (1) Ta có: Tứ giác ABKH là hình thang vuông. Vì OM CD nên OM AH. Kết hợp với O là trung điểm của AB ta suy ra OM là đường trung bình của hình thang vuông ABKH. Suy ra: M là trung điểm của HK nghĩa là: MH = MK (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: CH = DK 4. Củng cố: (3’) - GV nhắc lại cho HS các định lý của bài học trước. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 3. 6. Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
- Tuan 11 Tiet 22 Luyen tap NH20142015.docx