Giáo án Hình học 9 tiết 21: Đường kính và dây của đường tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu hai định lý 2 và 3 giữa mối liên hệ giữa dây và đường tròn
2.Kỹ năng: - Vận dụng hai định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây và đường kính vuông góc với dây.
3.Thái độ: - Rèn cho HS tính chính xác, khoa học logic.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, compa.
2. HS: SGK, thước thẳng, compa
III. Phướng pháp:
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
Ngày soạn: 27/10/2014 Ngày dạy : 30/10/2014 Tuần: 11 Tiết: 21 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu hai định lý 2 và 3 giữa mối liên hệ giữa dây và đường tròn 2.Kỹ năng: - Vận dụng hai định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây và đường kính vuông góc với dây. 3.Thái độ: - Rèn cho HS tính chính xác, khoa học logic. II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, compa. HS: SGK, thước thẳng, compa III. Phướng pháp: - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’): 9A1 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS lên bảng vẽ (O). Vẽ tiếp dây AB và đường kính AC. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Nêu bài toán. -GV: Khi AB là đường kính thì AB bằng bao nhiêu? -GV: Khi AB không là đường kính, hãy so sánh AB với OA + OB? -GV: Vì sao? -GV: Từ kết quả này, GV giới thiệu định lý 1. Hoạt động 2: (15’) -GV: Vẽ hình và giới thiệu định lý 1. -HS: Chú ý vẽ hình. -HS: AB = 2R -HS: AB < OA + OB -HS: Theo BĐT tam giác. -HS: Phát biểu lại. -HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và nhắc lại định lý. 1.So sánh độ dài của đkính và dây: Bài toán: (SGK) Định lý 1: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. 2. Quan hệ giữa đường kính và dây Định lý 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Với CD là đường kính thì điều này có đúng không? -GV: Trường hợp CD không là đường kính ta gọi I là giao điểm của AB và CD. Hãy chứng minh IC = ID. -GV: OCD là tam giác gì? -GV: Vì sao? -GV: GV cho HS trả lời ?1 Hoạt động 3: (12’) -GV: Vẽ hình minh hoạ và giới thiệu định lý 3. -GV: Giới thiệu và vẽ hình bài tập ?2. -GV: OAM là tam giác gì? Vì sao? -GV: Aùp dụng định lý Pitago để tính AM rồi suy ra AB. -HS: Hiển nhiên đúng. -HS: OCD cân tại O vì OI là đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến. -HS: Trả lời ?1 -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Đọc yêu cầu của bài toán và vẽ hình. -HS: Tam giác vuông. Vì MA= MB nên OM AB. -HS: Tính rồi trả lời. Chứng minh: - CD là đường kính thì hiển nhiên. - CD không là đương kính: Gọi I là giao điểm của AB và CD. OCD cân tại O nên OI là đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến. Suy ra: IC = ID. ?1 Định lý 3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. ?2: Cho OA = 13; MA = MB; OM = 5 Giải: Vì MA = MB nên OM AB. AM = =12 AB = 2AM = 24 4. Củng cố: (3’) - GV cho HS nhắc lại 3 định lý của bài. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà học 3 định lý, xem lại các VD và làm các 10;11. 6.Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
- Tuan 11 Tiet 21 duong kinh va day cua duong tronNH20142015.docx