Giáo án Hình học 9 tiết 1, 2
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
-HS biết: - Học sinh biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1/SGK/64
-HS hiểu: - Học sinh hiểu cách lập các hệ thức b2 = a.b ,c2 =a.c , h2 =b.c
- Củng cố định lí Pitago
1.2 Kỹ năng:
-HS thực hiện được: Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích bài toán
-HS thực hiện thnh thạo: vận dụng thành thạo các hệ thức vào giải bài tập
1.3. Giáo dục:
-Thói quen: Vận dụng công thức vào giải bài tập
-Tính cách: Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo.
Tuần: 1 Tiết: 1 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC Ngày dạy:22/08/2014 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HS biết: - Học sinh biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1/SGK/64 -HS hiểu: - Học sinh hiểu cách lập các hệ thức b2 = a.b’ ,c2 =a.c’ , h2 =b’.c’ - Củng cố định lí Pitago 1.2 Kỹ năng: -HS thực hiện được: Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích bài toán -HS thực hiện thành thạo: vận dụng thành thạo các hệ thức vào giải bài tập 1.3. Giáo dục: -Thói quen: Vận dụng công thức vào giải bài tập -Tính cách: Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo. 2.Nội dung bài học: các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : phấn màu, thước thẳng, êke 3.2-HS: êke, thước thẳng Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, định lí Pitago 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1: Lớp 9a2: Lớp 9a3: 4.2. Kiểm tra miệng(5’) Giới thiệu chương 4.3.Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung Họat động 1: KT: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. (15’) GV: vẽ hình 1 trang 64 lên bảng Giới thiệu các kí hiệu trên hình HS:Vẽ hình vào vở GV: Yêu cầu HS đọc định lí 1 trang 65 HS:Phát biểu định lí GV: Cho HS ghi tóm tắt bằng GT-KL 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Định lí 1:( SGK/65) HS: Một HS lên bảng ghi GT; KL GT ABC vuông tại A AH BC KL AC2 = BC.HC AB2 =BC.HB GV: Cụ thể với hình trên ta cần chứng minh b2 = ab’ hay AC2 = BC.HC c2 = ac’ hay AB2 = BC.HB GV: Để chứng minh đẳng thức AC2 =BC.HC ta cần chứng minh như thế nào ? HS:Phân tích và nêu hướng chứng minh AC2 =BC.HC Ý Ý DABC D HAC GV:Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HAC Chứng minh Xét ABC và HAC Ta có = = 900 chung Do đó DABC DHAC (g-g) Þ Þ AC2 = BC.HC Hay b2= a.b’ Chứng minh tương tự như trên ta có DABC DHBA Þ AB2 = BC.HB Hay c2 = a.c’ GV: Yêu cầu HS làm bài 2 SGK trang 68 Muốn tìm x, y ta làm như thế nào? Bài 2/ SGK/68 Tính x và y trong hình sau : HS:Vận dụng định lí 1 HS:Lên bảng trình bày . GV: Gọi HS nhận xét, hoàn chỉnh lời giải Tam giác ABC vuông có AHBC nên AB2 =BC .HB (định lí 1) Þ x2 = 5.1 Þ x = Tương tự AC2 =BC .HC(định lí 1) Þ y2 =5.4 Þ y= GV: Liên hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông ta có định lí Pytago Hãy phát biểu nội dung định lí HS:Trả lời GV: Gọi HS chứng minh định lí Từ định lí 1 ta cũng suy ra được định lí Pytago Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông a2 = b2 + c2 Chứng minh : Theo định lí 1 ta có : b2 = a.b’ c2 = a.c’ Þ b2 + c2 = ab’+ac’ = a.(b’+c’) = a.a = a2 Hoạt động 2 :KT: Một số hệ thức liên quan tới đường cao (13’) GV: Gọi Hs đọc định lí 2 SGK/65 HS:Phát biểu GV: với các quy ước ở hình(1) trên ta cần chứng minh hệ thức nào ? HS:Tóm tắt định lí bằng GT – KL 2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 2: (SGK trang 65) GT ABC vuông tại A AH BC KL AH2 = BH.CH GV: Hướng dẫn HS chứng minh HS: Phân tích AH2 =HB.HC Ý Ý DAHB D CHA GV:Trình bày chứng minh Chứng minh : Xét AHB và CHA Ta có : H1 = H2 =900 A1 = C ( cùng phụ với B) Do đó DAHB DCHA (g-g) Þ Þ AH2 = BH.CH GV: Gọi HS giải ví dụ 2 SGK/66 (áp dụng định lí 2) GV: Vẽ hình trên bảng phụ HS: Quan sát và làm bài tập Gv: Đề bài yêu cầu ta tính gì ? HS: Tính đoạn AC GV:Trong tam giác vuông ADC ta đã biết những gì ? HS: Đã biết AB = ED = 1,5m; BD = AE = 2,25m GV: Cần tính đoạn nào ? Cách tính ? HS: Suy nghĩ trả lời(Cần tính đoạn BC) HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Nhấn mạnh lại cách giải Ví dụ 2 (SGK/66) Giải Theo định lí 2 ta có BD2 = AB .BC Þ2,25 = 1,5.BC Þ BC = (m) Vậy chiều cao của cây là AC = AB + BC =1,5 + 3,375 = 4,875(m) 4.4.Tổng kết(7’) GV: Yêu cầu HS nhắc lại định lí 1,2 HS: Hai HS lần lượt phát biểu GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 1 theo nhóm (3 phút) HS: Họat động theo nhóm + Nhóm 1; 4: câu a + Nhóm 2; 3: câu b Đại diện nhóm 1, 3 trình bày lên bảng Bài 1/ SGK/68 a) Giải Ta có: (x+y)= (theo định lí Pytago) Þ x + y= mà 62 = 10.x (theo định lí 1) Þ x = 3,6 Do đó y=10-3,6 = 6,4 b) Giải Ta có : 122 = 20.x (theo định lí 1 ) Þ x = Do đó y = 20 -7,2 =12,8 4.5. Hướng dẫn học tập(5’). Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc định lí 1,2, định lí Pytago - Đọc “có thể em chưa biết” SGK/68 Bài tập về nhà : Bài 5,6/SGK/69 Bài 1,2/SBT/89 Hướng dẫn bài 5: áp dụnh định lí Pytago để tính cạnh huyền Sau đó áp dụng định lí 1,2 để tính đường cao và các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh huyền Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Xem trước phần còn lại của bài học 5.Phụ lục MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC(tt) Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày dạy:22/08/2014 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HS biết: -Học sinh biết lập các hệ thức b.c=a.h ; . -HS hiểu: -Học sinh được củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 1.2 Kỹ năng: -HS thực hiện được: Rèn cho học sinh kỹ năng: -Vẽ hình, tóm tắt định lí bằng giả thiết, kết luận -HS thực hiện thành thạo: vận dụng thành thạo các hệ thức vào giải bài tập 1.3. Giáo dục: -Thói quen: Vận dụng công thức vào giải bài tập -Tính cách: Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo. 2.Nội dung bài học: các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : phấn màu, thước thẳng, êke 3.2-HS: êke, thước thẳng Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, định lí Pitago 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1: Lớp 9a2: Lớp 9a3: 4.2. Kiểm tra miệng(5’) GV: Nêu yêu cầu HS1 :Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (4đ) Vẽ tam giác vuông ,điền kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2 (6đ). HS1: Định lí1 ,2/SGK/65 (Mỗi định lí đúng 2đ) Hình vẽ (2đ) Hai hệ thức đúng (4 đ) HS2:Sửa bài 4/ SGK/ 68(10đ) GV:Gọi HS lên bảng trình bày lời giải HS2:Giải bài 4/SGK/68(10đ) Tìm x (5đ) Ta có AH2 = BH.HC Þ 22 =1.HC Þ HC = 4 Hay x = 4 Tìm y (5đ) AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) Þ AC2 = 22 +42 Þ AC2 = 20 Þ y = 4.3.Tiến trình bài học Họat động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: KT: định lí 3 (15’) GV: Vẽ hình 1/SGK /64 lên bảng và nêu định lí 3/SGK HS:Phát biểu định lí và ghi GT- KL GV:Các em quan sát hệ thức 3 và cho biết hệ thức này có gì đặc biệt ? HS:Trả lời Định lí 3: (SGK/ 66) GT ABC (A = 900) AH BC KL AB.AC=BC.AH GV:Mỗi vế đều có dạng công thức tính diện tích tam giác. HS:Chứng minh GV:Nếu chưa học công thức tính diện tích tam giác thì ta chứng minh bằng cách nào ? HS:Suy nghĩ trả lời Chứng minh: Theo công thức tính diện tích tam giác giác SABC = ÞAC.AB=BC.AH Chứng minh cách khác ( dựa vào tam giác đồng dạng) AC.AB = BC.AH Ý Ý DABC DHBA HS:Thực hiện Xét Dvuông ABC và Dvuông HBA có B chung Þ DABC DHBA (g-g) Þ Þ AC.AB=BC.AH GV: Gọi HS chứng minh miệng HS: Trình bày Hoạt động 2: KT: Định lý 4 (13’) GV: Nhờ định lí Pytago , từ hệ thức (3) ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau GV: Yêu cầu HS phát biểu định lí 4 Sgk trang 67 và tóm tắt bằng công thức HS:Thực hiện GV: Hướng dẫn HS chứng minh HS:Suy nghĩ GV: Khi chứng minh xuất phát từ hệ thức bc = ah đi ngược lên , ta sẽ có hệ thức (4) Ý Ý Ý b2c2 = a2h2 Định lí 4: ( SGK/ 67) Ý bc=ah HS:Trình bày chứng minh GV: Vẽ hình ví dụ 3 ở bảng phụ và gọi HS giải(áp dụng định lí 4 để giải ) HS:Suy nghĩ hướng giải GV:Căn cứ vào giả thiết , ta tính độ dài đường cao h như thế nào ? HS:Trả lời GV:Hướng dẫn HS giải Ví dụ 3: Theo định lí 4 ,ta có: Hay Þ h2 = Þ h= 4.4.Tổng kết(7’) GV: Hãy điền vào chỗ () để được các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông (GV vẽ hình và ghi các hệ thức ở bảng phụ) a2 = + b2 = ;c2 =.... h2 = = ah Gọi HS lên bảng điền vào dấu () HS: Một HS lên bảng điền a2 = b2 + c2 b2 =ab’ ; c2 =ac’ h2 = b’.c’ bc = ah GV:Vẽ hình ở bảng phụ HS:Hoạt động nhóm GV: Nhận xét sửa sai Bài 3/ SGK/ 69 Tính x và y Giải Ta có y= (định lí Pytago) Þ y= Þ y= mà x.y=5.7 (định lí 3) Þ x= 4.5. Hướng dẫn học tập(5’). Đối với bài học ở tiết này: -Học thuộc định lí 3,4 -Đọc “có thể em chưa biết SGK/68 Bài tập về nhà : -Bài 5,6,7,9 /SGK/69 , 70 - Huớng dẫn bài 7/SGK/70 Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông tiết sau luyện tập 5.Phụ lục
File đính kèm:
- Tiet 12 Hinh Hoc 9.doc