Giáo án Hình học 9 học kỳ 2 Năm học 2010 - 2011

A/Mục tiêu

ỹ Học xong tiết này HS cần phải đạt được :

ỉ Kiến thức

- HS được củng cố lại các kiến thức về ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm, hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính, tiếp tuyến chung của hai đường tròn

- HS vận dụng thành thạo hệ thức về đoạn nối tâm và các bán kính, tính chất của đường nối tâm của hai đường tròn vào giải các bài tập chứng minh.

ỉ Kĩ năng

- Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học.

ỉ Thái độ

- Học sinh có thái độ tích cực, đúng đắn trong học tập

B/Chuẩn bị của thầy và trò

- GV: Thước, compa

- HS: Thước, compa

C/Tiến trình bài dạy

I. Tổ chức (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- HS1: Nhắc lại định lý về tính chất đường nối tâm.

- HS2: Nhắc lại ba vị trí tương đối của hai đường tròn và các hệ thức liên quan.

III. Bài mới (31 phút)

 

doc108 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 học kỳ 2 Năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung n0 
+) GV khắc sâu ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức này.
- GV nêu nội dung bài tập 67 (SGK /95) và yêu cầu học sinh tính độ dài cung tròn 900 
+) Muốn tính được bán kính của đường tròn khi biết độ dài cung tròn và số đo của góc ở tâm bằng 500 ta làm ntn ?
+) Độ dài cung 10 là: 
+) Độ dài cung tròn n0 là: 
Trong đó: l : là độ dài cung tròn n0
 R: là bán kính đường tròn
 n: là số đo độ của góc ở tâm 
Bài 67: (SGK/ 95) 
R (cm)
10 cm
40,8cm
21cm
n0
900
500
56,80
l (cm)
15,7cm
35,5cm
20,8cm
Cách tính:
 = 40,8cm
IV. Củng cố (3 phút)
	- GV cho HS ôn lại các công thức trong bài
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
	- Học bài theo SGK, kết hợp với vở ghi
	- Giải các bài tập 66; 68; 69 (SGK/94; 95)
	- Tiết sau luyện tập
*******************************
Ngày soạn : 10/03/10
Ngày dạy : 17/03/10
Tiết 52
luyện tập
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- Học sinh được rèn luện kĩ năng vận dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, tính số đo của góc ở tâm và các công thức suy diễn 
- Nhận xét và rút ra cách vẽ 1 số đường cung chắp nối trơn, biết tính độ dài đường cong đó và giải một số bài toán thực tế.	
Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và trình bày lời giải bài toán hình học 
Thái độ 
- Gây được hứng thú trong học tập.
- Học sinh làm bài kiểm tra thật nghiêm túc
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bảng phụ, thước, compa, máy tính, phấn màu, mỗi HS một đề kiểm tra 15 phút
- HS:
Thước, compa, máy tính
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)	
- HS1: 
Viết công thức tính độ dài đường tròn theo bán kính và theo đường kính, sau đó tính C khi R = 12cm. Kết quả: C = 75,36 cm
- HS2:
Viết công thức tính độ dài cung tròn, giải thích các kí hiệu trong công thức, sau đó tính l khi R = 12cm và n = 900
Kết quả: l = 18,84 cm
III. Bài mới (24 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài tập 70 (SGK/95) (8 phút)
 - GV giới thiệu bài tập 70 (SGK)
- Vẽ hình 52, 53, 54 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS quan sát các hình và nêu cách vẽ từng hình, sau đó ba HS lên bảng vẽ lại hình
- GV cho HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện
- HS, GV nhận xét
- Nhận xét về chu vi của ba hình ?
- HS: Chu vi của ba hình là chu vi của một hình tròn bán kính 2 cm
+) Hình 52: C1 = (cm) 
+) Hình 53: 
C2 = (cm)
+) Hình 54: 
C3 = (cm)
Vậy C1 = C2 = C3 = 4
2. Bài tập 72 (SGK/96) ( 8 phút)
+) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 72 (SGK/ 96) 
+) Bài cho gì ? Yêu cầu tìm gì ? 
- GV tóm tắt các dữ kiện lên bảng và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
+) Gợi ý: Nếu coi cả đường tròn dài 540 mm tương ứng với góc ở tâm 3600 thì cung 200mm tương ứng với bao nhiêu độ (x = ?)
- Từ đó học sinh tính được số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB.
- Cách khác: Làm xuất hiện C trong công thức 
Ta có n = 
Biết: C = 540 mm
Tính: 
Giải:
Gọi x là số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB => x = 
Ta có: 3600 ứng với 540 mm 
 x độ ứng với 200 mm
 x = 
Vậy số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB là 1330 
3. Bài tập 71 (SGK/96) ( 8 phút)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 71 (SGK/96) và gợi ý hướng dẫn cho học sinh vẽ hình bài tập 71 
+) Vẽ hình: 
- Vẽ hình vuông ABCD ( a = 1cm)
- Vẽ các cung tròn ; như thế nào ? 
+) Tính d : 
GV hướng dẫn cho học sinh cách tính độ dài của từng cung tròn ; ; ; 
- Đại diện học sinh lên bảng tính độ dài các cung tròn và tính độ dài đường cong này.
 +) +) 
 +) +) 
 d = + + + 
d = + ++2=
 d = 5 ( cm )
IV. Kiểm tra (15 phút)
Bài 1 (4 điểm). 
	a) Tính độ dài đường tròn có bán kính 2,5 cm
	b) Tính độ dài cung 700 của một đường tròn có bán kính 5 cm 
Bài 2 (4,5 điểm). 
Cho tam giác ABC có các đường cao BD, CE và AH. Gọi I là trực tâm của tam giác, hãy chứng minh các tứ giác BEIH và CDIH nội tiếp được.
Bài 3 (1,5 điểm). 
Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 3 cm.
(làm tròn kết quả các bài tập 1 và 3 đến chữ số thập phân thứ hai)
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập còn lại trong SGK
- Giải các bài tập 53; 54 ; 59; 60 (81 ; 82 - SBT)
- Đọc trước “Diện tích hình tròn, hình quạt tròn”
*******************************
Ngày dạy : 22/03/10
Tiết 53
diện tích hình tròn
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn . Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn . 	
Kĩ năng 
- Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn vào tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn theo yêu cầu của bài .
Thái độ 
- Có kỹ năng tính toán diện tích các hình tương tự trong thực tế . 	
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Tấm bìa hình tròn, hình quạt tròn, thước, compa, máy tính bỏ túi, bảng phụ, phấn màu
- HS:
Thước, compa, máy tính
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
- HS1: 
Viết công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn, giải thích các kí hiệu trong công thức 
- HS2:
Tính độ dài đường tròn đường kính 10 cm và độ dài cung tròn 1200 bán kính 10 cm
III. Bài mới (29 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Công thức tính diện tích hình tròn (12 phút)
- GV lấy tấm bìa hình tròn đã chuẩn bị sẵn giới thiệu về diện tích hình tròn, diện tích của hình tròn được tính theo công thức nào ?
- Theo công thức đó hãy nêu các đại lượng có trong công thức . 
 - Giải bài tập 78 ( sgk ) 
- Nêu công thức tính chu vi đường tròn tính R của chân đống cát ?
- áp dụng công thức tính diện tích hình tròn tính diện tích chân đống cát.
- GV cho học sinh lên bảng làm bài sau đó nhận xét và chốt lại cách làm .
Công thức: 
Trong đó: 
S : là diện tích hình tròn . 
R : là bán kính hình tròn . 
 p ằ 3 , 14 
+) Bài tập 78: (Sgk - 98 ) 
Chu vi C của chân đống cát là 12m, áp dụng công thức: C = 2p R 
 12 = 2.3,14 . R 
 R = ( m) 
- áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : 
S = pR2 =p.
Vậy S 11,46 (m2)
Cách tính diện tích hình quạt tròn (17 phút)
- GV cắt một phần tấm bìa thành hình quạt tròn sau đó giới thiệu diện tích hình quạt tròn . 
? Biết diện tích của hình tròn liệu em có thể tính được diện tích hình quạt tròn đó không . 
- GV treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm theo hướng dẫn SGK để tìm công thức tính diện tích hình quạt tròn . 
- GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu học sinh thực hiện ? sgk theo nhóm . 
- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả và nhận xét bài làm của nhóm bạn . 
- GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả và chữa lại bài . 
- GV cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn .
- GV chốt lại công thức như sgk sau đó giải thích ý nghĩa các kí hiệu. 
- Hãy áp dụng công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn làm bài tập 82 ( sgk - 99) . 
 - GV cho học sinh làm ra phiếu học tập cá nhân sau đó thu một vài phiếu nhận xét, cho điểm . 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 
- Đưa kết quả đúng cho học sinh đối chiếu và chữa lại bài .
- Hình OAB là hình quạt tròn tâm O bán kính R có cung n0 . 
 (Sgk - 98) 
- Hình tròn bán kính R(ứng với cung 3600 ) có diện tích là : pR2 .
- Vậy hình quạt tròn bán kính R , cung 10 có diện tích là : .
- Hình quạt tròn bán kính R , cung n0 có diện tích S = . 
Ta có : S = . Vậy S = 
Công thức: 
 Hoặc 
S là diện tích hình quạt tròn cung n0 R là bán kính , là độ dài cung n0 . 
Bài tập 82: (Sgk - 99) 
Bán kính đường tròn
(R)
Độ dài đường tròn
(C )
Diện tích hình tròn
( S )
Số đo của cung tròn
( n0 )
Diện tích hình quạt tròn cung n0
2,1 cm
13,2 cm
13,8 cm2
47,50
1,83 cm2
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm2
229,60
12,50 cm2
3,5 cm
22 cm
37,80 cm2
1010
10, 60 cm2
IV. Củng cố (7 phút)
- Viết công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn . 
- Vận dụng công thức vào giải bài tập 79 (SGK)
- Gọi một HS lên bảng tính
*) Bài tập 79 ( sgk - 98 ) 
áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn ta có : 
S = 
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn 
- Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập trong 77; 80; 81 (SGK - 98 , 99); Hướng dẫn bài tập 77 (Sgk- 98 ) : Tính bán kính R theo đường chéo hình vuông tính diện tích hình tròn theo R vừa tìm được ở trên 
*******************************
Ngày soạn : 21/03/10
Ngày dạy : 24/03/10
Tiết 54
luyện tập
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn 
Kĩ năng 
- Có kỹ năng vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn, giải các bài tập liên quan đến công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn, độ dài đường tròn, cung tròn. 
Thái độ 
- Làm thành thạo một số bài tập về diện tích thực tế . 	
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bảng phụ, thước, compa, máy tính bỏ túi, thước đo độ
- HS:
Thước, compa, máy tính bỏ túi, thước đo độ
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)	
- HS1: 
Viết công thức tính diện tích hình tròn , diện tích hình quạt tròn 
Giải thích các kí hiệu trong công thức
- HS2:
Giải bài tập 81 ( sgk ) a) Khi R’ = 2R S’ = 4 S 
 b) Khi R’ = 3R S’ = 9 S 
 c) Khi R’ = kR S’ = k2S 
III. Bài mới (33 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài tập 83 (SGK/99) (13 phút)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 83 ( sgk ) và treo bảng phụ vẽ hình 62 minh hoạ . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
+) Hãy cho biết hình trên là giao của các hình tròn nào ? 
- Qua nhận xét trên em hãy nêu lại cách vẽ hình HOABINH đó ?
- Học sinh nêu cách vẽ hình và thực hiện vẽ lại hình vào vở.
- GV cho học sinh nêu sau đó cho học sinh dưới lớp tự vẽ lại hình vào vở, một HS lên bảng vẽ . 
+) Muốn tính diện tích hình HOABINH ta làm như thế nào ? 
- HS: Ta tính tổng diện tích hai nửa hình tròn đường kính HI và OB rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO và BI
- Tính tổng diện tích của các hình quạt tròn 
- Hãy tính diện tích các hình quạt trên
+) Nhận xét 

File đính kèm:

  • docGiao an hinh HKII 9 chuan(MẬN) 2010.doc