Giáo án Đại số 9 chương II

I/ Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm hàm số cho bởi bảng và công thức.

 - Biết kí hiệu hàm số, tính giá trị hàm số, hiểu được đồ thị hàm số.

 - Hiểu được khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến trên R

2. Kĩ năng:

 - Biết kí hiệu hàm số,tính gía trị hàm số, vẽ đồ thị hàm số y=ax, biểu diễn các điểm lên mặt phẳng toạ độ.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất hàm số đồng biến, nghịch biến vào giải bài tập.

3. Thái độ: Tích cực vận dụng những kiến thức vào giải toán tính giá trị hàm số

II/ Đồ dùng

1. GV: Bảng phụTQ, ?3, VD1

2. HS: Ôn lại khái niệm hàm số ở lớp 7

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Kiểm tra bài cũ:

 HS 1: Em hãy nêu khái niệm hàm số mà em đã học ở lớp 7.

 Thế nào là hàm số hằng: cho ví dụ về hàm số. Nêu các cách cho hàm số.

 HS 2: Khi y là hàm số của x ta có thể viết thế nào ?

 Cho hàm số y = f (x ) = 2x. Khi x - 3 thì y bằng mấy và ta có thể viết thế nào ? ( f (3 ) = ?

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S giải bài 17 theo sinh hoạt nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 bảng phụ. Đại diện nhóm giải bài trên bảng phụ.
GV dặt câu hỏi gợi mở cho các nhóm hoạt động.
b. Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = - x + 3. Như vậy, tọa độ điểm C có tính chất gì ?
( Tọa độ C thỏa mãn y = x+1 và y = - x + 3).
Nêu cách tính hoành độ điểm C.
c. Muốn tính chu vi ABC ta cần tính gì ?
Làm thế nào để tính AC ?
Kẻ CH AB tại H.
HS tiếp tục giải hoàn thành bài 17.
GV chọn 1 bài giải treo lên để lớp nhận xét.
GV giải thích và hoàn chỉnh từng bước.
Bài 18/sgk
HS nêu hướng giải bài 18 a.
GV gợi mở: hàm số y = 3x + b có giá trị là 11 có nghĩa là gì ? ( có nghĩa là y = 11).
HS tham gia giải.
Lớp nhận xét.
b. HS nêu hướng giải.
GV gợi mở: Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A( -1 ; 3) nghĩa là tọa độ điểm A có tính chất gì ? thỏa mãn điều gì ? hệ thức nào ?
HS giải.
Lớp nhận xét.
HS hoàn chỉnh lại.
Bài 1/sgk
Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua 2 điểm D (0; 1) và A (-1 ; 0).
Tương tự đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường thẳng đi qua 2 điểm E (0; 3) và B(3 ; 0)
b. Tọa độ điểm C là 
 nghiệm của
 phương trình 
 x + 1 = - x + 3
 2x = 2 x = 1
Thay x =1 vào
 y = x + 1 ta được y = 2.
Vậy C( 1 ; 2 ), A( -1 ; 0) , B ( 3 ; 0)
c. Kẻ CH AB tại H.
ACH vuông tại H AC = 
Tương tự BC = 
Gọi P là chu vi tam giác ABC ta có: 
P = AB + AC + BC = 4 + + 
 = 4 + 
SABC =. AB. CH = . 4. 2 = 4(cm2)
Bài 18/sgk
Thay x =4 và y = 11 vào y = 3x + b được 11 = 3.4 + b 11 – 12 = b 
 b = -1.
Hàm số là y = 3x -1.
x = 0 y = -1 ta được điểm A (0 ; -1)
y = 0 x = ta được điểm B ( ; 0)
b. Thay x = -1 ; y = 3 vào y = ax + 5 ta được:
 3 = - a + 5 a = 5 -3 = 2.
Ta có hàm số y = 2x + 5.
 x = 0 y = 5 ta được điểm ( 0 ; 5).
 y = 0 x = 
ta được điểm D (; 0 )
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
- HS nghiên cứu trước bài 4. 
Giải trước ?1, ?2.
V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y:	
 .................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn : 	Ngày giảng : 
Tuần 12
Tiết 24 : ĐƯỜNG THẲNG SONG, ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song với nhau. áp dụng kiến thức đã học vào bài tập cụ thể
2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau,trùng nhau, song song.
 	 - Vận dụng vào tìm giá trị của tham sổtong các bài toán bậc nhất sao cho hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau
3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, chính xác
II/ Đồ dùng
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn trục toạ độ Oxy
2. HS: Ôn lại cách vẽ đồ thị y = ax + b
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	HS 1: Vẽ các đồ thị hàm số y = 2x + 3, y = 2x -2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
HS 2: (Giải thích vì sao) Nêu tính chất đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0). Giải thích vì sao hai đường thẳng y = 2x + 3, y = 2x -2 song song. GV hoàn chỉnh phần KTBC ( sau khi lớp đã nhận xét).
	2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:1. Đường thẳng song song:
+ Kiến thức: HS hiểu được điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng song song, trùng nhau
+ Kỹ năng: HS nhận biết 2 đường thẳng song song và biết tìm giá trị của tham số ở hệ số a để hai đường thẳng song song, trùng nhau.
?1.a. Đã được HS1 giải trong phần KTBC. Lớp nhận xét.
?1.b. Đã được HS2 giải thích. Lớp nhận xét, bổ sung.
GV hoàn chỉnh ?1.
Từ ?1, HS nêu điều kiện để hai đường thẳng:
y = ax + b ( a 0) và y = a’x + b’ ( a’ 0) song song với nhau, trùng nhau.
GV hoàn chỉnh thành kết luận như SGK.
HS nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau.
HĐ2: 2. Đường thẳng cắt nhau
+ Kiến thức: HS hiểu được điều kiện cần và đủ đê hai đường thẳng cắt nhau, cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
+ Kỹ năng: HS nhận biết 2 đường thẳng cắt nhau và biết tìm giá trị của tham số để hai đường thẳng cắt nhau, cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
HS giải ?2.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 cắt nhau tại điểm nào ? Vì sao ?
GV HS thành chú ý như SGK.
HĐ3: 3. Bài toán áp dụng
HS đọc đề bài toán sgk.
a) H: y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là hai hàm số bậc nhất thì ta phải có điều kiện gì ?
( 2m 0 m 0 ; m + 1 0 m -1)
H: Hãy nêu điều kiện của hai đường thẳng cắt nhau ? HS trả lời.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
b) H: Câu b yêu cầu gì ? Hãy nêu điều kiện thỏa mãn câu b?
H: Hai đường thẳng đã cho có thể trùng nhau được không ? Vì sao ?
HS giải tiếp: Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HĐ4: Củng cố:
HS giải bài 20 vào giấy.
Một HS giải trên bảng phụ. 
GV chấm một số bài.
GV treo bảng phụ có bài giải của HS lên để lớp nhận xét bổ sung.
GV hoàn chỉnh lại.
1. Đường thẳng song song:
?1. Giải
y = 2x + 3
 x = 0 y = 3 ta được A(0;3)
 y = 0 x = ta được B(-1,5;0)
 Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng AB
Tương tự: đồ thị hàm số y = 2x -2 là đường thẳng đi qua hai điểm C (0; 2) và D(1;0)
b. Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x -2 không thể trùng nhau vì chúng cắt trục tung tại 2 điểm khác nhau do 3 -2. Suy ra hai đường thẳng này song song ( vì cùng song song với đường thẳng 
y = 2x ).
 Vậy:
 Hai đường thẳng y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ 0 ) song song với nhau khi và chỉ khi a = a’, b b’ và trùng nhau khi và chỉ khi a = a’. b = b’.
 2. Đường thẳng cắt nhau
?2. Giải.
Các cặp đường thẳng cắt nhau là :
 y = 0,5 x + 2 và y = 1,5x + 2.
 y = 0,5 x - 2 và y = 1,5x + 2.
Vậy : Hai đường thẳng y = ax + b ( a 0) và y = a’x + b’ ( a’ 0 ) cắt nhau khi và chỉ khi a a’.
* Chú ý : SGK.
3. Bài toán áp dụng: Đề SGK.
Giải:
Đồ thị của hai hàm số y = 2mx + 3 và 
y = (m + 1)x + 2 là 2 đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi 2m m + 1 2m –m 1 m 1.
 a. Lại có y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là các hàm số bậc nhất nên: 2m0 và m + 1 0 và m + 10 hay m0 và m -1 (2)
 Kết hợp (1) và (2) ta có : m0, m 1 và 
 m -1
b. y = 2mx + 3 và y = (m + 1) x + 2 là hai hàm số bậc nhất nên m0, m -1. Lại có 3 2. nên đồ thị của hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1) x + 2 là hai đường thẳng song song khi và chỉ khi 2m = m+1 m =1 ( thỏa mãn điều kiện m 0 và m -1)
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.
Bài tập 20/sgk
Ba cặp đường thẳng cắt nhau là: 
 y = 1,5x + 2 và y = x + 2
 y = 1,5x + 2 và y = 0,5x -3
 y = 0,5x - 3 và y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng song song là :
 y = 1,5x + 2 và y = 1,5x-1
 y = x + 2 và y = x -3
 y = 0,5x -3 và y =0,5x +3
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
- Làm các bài tập 21 à 26 SGK
V.Rót kinh nghiÖm giê d¹y:	
 .................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn : 	Ngày giảng : 
Tuần 13
Tiết 25: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu cho học sinh về hai đường thẳng cắt nhau, song song, và trùng nhau. áp dụnh kiến thức để tìm giá trị tham số của hàm số đã cho trong các hàm số là hầm số bậc nhất sao cho hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau
 	2. Kĩ năng : Biết cách xác định hệ số a,b trong một bài toán cụ thể, có kỹ năng vẽ đồ thị bậc nhất và tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau
3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, tính toán cẩn thận ,chính xác
II/ Đồ dùng
1. GV: Dạng bài tập + Cách giải
2. HS: Ôn lại kiến thức về hai đường thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
 1.æn ®Þnh tæ chøc líp
 2.Bµi cũ Nªu điều kiện để 2 ®­êng th¼ng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a’x + b (a’¹0 ) cắt nhau, song song và trùng nhau.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Luyện tập
GV gọi 1 HS đọc bài
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đồ thị h/s bậc nhất.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gọi Hs trả lời ý a
- Đồ thị hs đi qua điểm A (1 ;5) em hiểu điều đó như thế nào?
GV gọi HS đọc bài 24 (SGK)
Cho HS nhắc nhở lại điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Sau đó yêu cầu HS vận dụng làm BT.
GV gọi HS đọc bài
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đồ thị của 2 hs trên
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS khác vẽ vào vở
Nêu cách xác định toạ độ điểm M, N
GV có thể gợi ý
.
Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm trên ta được đồ thị h/s y=-
GV: cho học sinh lên bảng làm
- Tìm toạ độ giao điểm A của 2 đường thẳng y =2x – 5 và y = x + 2 rồi XĐ a để đường thẳng y = ax + 2 đi qua A.
+ Nêu cách xác định tọa độ giao điểm A của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2
GV gợi ý
- Tìm toạ độ giao điểm A của 2 đường thẳng 
y =2x – 5 và y = x + 2 rồi XĐ a để đường thẳng y = ax + 2 đi qua A.
+ Nêu cách xác định tọa độ giao điểm A của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2
Bài 23: (SGK)
a. Đồ thị h/s y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3b = -3
b. Đồthị h/s y = ax + b đi qua điểm A(1; 5)
có nghĩa là khi x = 1 thì y = 5
thay x = 1; y = 5 vào hàm số ta được:
5 = 2.1 + b b = 3
Bài 24 (SGK)
Cho 2 hs y = 2x + 2 (d)
 y = (2m + 1) x + 2k – 3 (d’)
ĐK để (d) cắt (d’) là: 
2 ¹ 2m + 1 m ¹ 
ĐK để d// d’ là 2 = 2m + 1
 3k ¹ 2k – 3
Bài 25 (SGK)
Cho x=0 y=2 tađược điểm (0;2)
Cho y=0 x=-3 ta được điểm (-3;0)
Kẻ đường thẳng đi qua hqi điểm trên ta được đồ thị h/s y=
*h/s y=- 
Cho x= 0 y=2 tađược điểm (0;2)
Cho y=0 ta được điểm (3;0)
b.Thay y =1vào h/s y = x + 2 ta được:
 1 = x + 2 x = - 
Thay y = 1vào h/s : y =- x +2
Ta được: 1 = - x + 2 x = 
 Vậy M (- ; 1) và N (; 1)
Bài tập nâng cao: tìm giá trị của a để 3 đường thẳng: y = 2x- 5; y = x + 2
y = ax – 12 đồng quy tại 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ
Bài làm:
Gọi A (x0; y0) là giao điểm của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2
 y0 = 2x0 – 5 Và y0 = x0 + 2 
 2x0 – 5 = x0 + 2 x0 = 7 ; 
Giao điểm của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và 
y = x + 2 là A (7; 9)
Để 3 đường thẳng đã cho đồng quy thì đường thẳng 
 y = ax – 12 đi qua điểm A ta có:
 9 = a.7 – 12 a = 3
Vậy 3 đt đồng quy khi a = 3
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT 20, 21,22 (SBT) + 25, 26 (SGK

File đính kèm:

  • docDai so 9 chuong II.doc