Giáo án Hình học 9 học kỳ 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được: các cặp tam giác vuông đồng dạng
2. Kỹ năng: Biết thiết lập các hệ thức và cũng cố định lí Pitago .
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có tư duy tốt và hứng thú với môn học.
II. Chuẩn bị của GV v HS:
GV: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập SGK, định lí 1, định lí 2 và câu hỏi.
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS: - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Pitago
- Thước thẳng, êke.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp (1)
9A: 26 Vắng:
9B: 27 Vắng:
2. Kiểm Tra Bài Cũ (5)
- Cho biết các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Cho vuông tại A, có AH là đường cao. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau
câu 8 0,5 Câu 6 0,5 Câu 5 0,5 Câu 8 2,5 4 4,0 TỔNG SỐ 5 2,5 3 3,0 2 4,5 10 10,0 Chú thích: a) Ðề được thiết lập với tỉ lệ 25.% nhận biết +.30.% thơg hiểu +45% vận dụng , 70.% tự luân (TL) + 30.% trắc nghiệm (TN) b) Cấu trúc bài: 09 câu. c) Số lượng câu hỏi (ý ) là: ( 09 ý + 01 ý hình vẽ) * ÐỀ CHÍNH THỨC I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Khoanh trịn chữ đứng trước trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: (0,5 điểm). (a). Cho tam giác ABC vuơng tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sao đây sai? A. AB.AC = BC.AH ; B. BC.BH = AB2 ; C. AC2 = HC.BC ; D. AH2 = AB.AC Câu 2: (0,5 điểm). (b). Cho ABC ( ) , đường cao AD. Biết DB= 4cm, CD = 9cm, độ dài của AD bằng: A. 6cm ; B. 13 cm ; C. ; D. Câu 3: (0,5 điểm). (a). Tam giác ABC vuơng tại A, thì tan B bằng: A. ; B. ; C. cotC ; D. cosC Câu 4: (0,5 điểm). (a). Câu nào sau đây đúng ? . Với là một gĩc nhọn tùy ý, thì : A. ; B. ; C. tan + cot = 1 ; D. sin2 - cos2=1 Câu 5: (0,5 điểm). (b). Cho tam giác BDC vuơng tại D, , DB = 3cm. Độ dài cạnh DC bằng: A. 3 cm ; B. ; C . ; D. 12 cm Câu 6: (0,5 điểm).(a). Trong tam giác vuơng, mỗi cạnh gĩc vuơng bằng cạnh gĩc vuơng kia nhân với: A. sin gĩc đối hoặc cosin gĩc kề. ; B. cot gĩc kề hoặc tan gĩc đối. C. tan gĩc đối hoặc cosin gĩc kề. ; D. tan gĩc đối hoặc cos gĩc kề. II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 7: ( 2 điểm). (b). Hãy tính x và y trong hình a). Câu 8: (3 điểm). (c). Cho tam giác ABC cĩ BC = 12 cm, . Kẻ đường cao AH của tam giác đĩ. Hãy tính AH, AB, AC ( làm trịn đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 9: (2 điểm). (c). Cho sin = 0,6. Hãy tính tan. *ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung Ðiểm 1 Chọn đáp án D 0,5 2 Chọn đáp án A 0,5 3 Chọn đáp án C 0,5 4 Chọn đáp án A 0,5 5 Chọn đáp án B 0,5 6 Chọn đáp án B 0,5 7 x2 = 2( 2+ 6) = 16 x = 4 y2 = 6( 2+ 6) = 48 0,5 0,5 0,5 0,5 8 Hình vẽ Ta cĩ BH = AH . cot 600; CH = AH. cot 400 BC = BH + CH = AH(cot 600 + cot 400) 0,5 0, 5 0, 5 0,5 0,5 0,5 9 Ta cĩ: sin2 + cos2 = 1 (0,25 điểm) Cos2 = 1- sin2 = 1- = (0,25 điểm) cos = (0,25 điểm) Do đĩ: tan = 0,5 0,5 0,5 0,5 4. Thu bài: - Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS. 5. Hưỡng dẫn về nhà (1’) - Xem trước nội dung bài “Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đườn tròn” 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 09/10/2013 Ngày giảng : 11/10/2013 (9A-T3; 9B-T2) Tiết 17: CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN §1. Sự Xác Định Đường Tròn. Tính Chất Đối Xứng Của Đường Tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương. - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng 2. Kỹ năng: - HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, có hứng thú và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa. - HS: Thước thẳng; compa. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp (1’) 9A: 26 Vắng: 9B: 27 Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø - Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu chương II (3phút) GV: Ở lớp 6 các em đã học định nghĩa đường tròn, trong chương II của hình học 9 tìm hiểu thêm: - Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn. - Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - Vị trí tương đối của hai đường tròn. - Quan hệ giữa đường tròn và tam giác. - HS lắng nghe. Hoạt động 2 : Nhắc lại về đường tròn (8 phút) G: Vẽ hình và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R. G: Nêu định nghĩa đường tròn ? G: Đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O , R) G: Em hãy cho biết hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R ? G: Yêu cầu HS làm ?1 H: vẽ kí hiệu: (O , R) hoặc (O) H: Phát biểu định nghĩa đường tròn. H: Trả lời - Điểm M năm trên đường tròn OM = R - Điểm M nằm bên trong đường tròn OM < R - Điểm M nằm bên ngoài đường tròn OM > R H: Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) OH > R Điểm K nằm bên ngoài đường tròn (O) OK < R Từ đó suy ra OH > OK Trong có OH > OK (theo định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác) 1. Nhắc lại về đường tròn Đường tròn tâm O bán kính R (với R>0) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O , R) hoặc (O) Hoạt động 3 : Cách xác định đường tròn (10’) G: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào ? G: Hoặc biết yếu nào khác mà vẫn xác định được đường tròn ? Ta sẽ xét xem một đường được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. G: Cho HS thực hiện ?2 vậy biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn. G: Hãy thực hiện ?3 G: Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? G: Vậy qua bao nhiêu điểm xác định được một đường tròn? G: cho 3 điểm thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm nào không? Vì sao? GV vẽ hình minh họa G: Giới thiệu đường tròn đi qua ba đỉnh A; B; C của gọi là đường tròn ngoại tiếp . Và gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. G: Cho HS làm bài 2/100 SGK Treo bảng phụ có bài tập 2/100 lên bảng. H: Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính. H: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. H: a)Vẽ hình: b) Có vô số đường tròn đi qua hai điểm A và B. tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB H: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng. H: Chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm. H: Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. H: Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng không giao nhau. H: nối 1 – 5 ; 2 – 6; 3 - 4 2. Cách xác định đường tròn Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. Hoạt động 4 : Tâm đối xứng (7’) G: Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? G: Yêu cầu HS làm ?4 H: Lên bảng làm ?4 Ta có OA = OA’ mà OA = R Nên OA’ = R Vậy : - Đường tròn là hình có tâm đối xứng. - Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. 3. Tâm đối xứng Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 5 : Trục đối xứng (5’) G: Yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. - Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình tròn - Gấp miến bìa hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ. Có nhận xét gì ? G: Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng ? G: cho HS làm ?5 H: Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. H: - Hai phần bìa hình tròn trùng nhau. - Đường tròn là hình có trục đối xứng. H: Đường tròn có vô số trục đối xứng, là bất kì đường kính nào. H: C và C’ đối xứng nhau qua AB nên Ab là đường trung trực của CC’, có 4. Trục đối xứng Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng làtrục đối xứng của đường tròn. 4. Củng cố (trên bài) 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học kĩ lý thuyết, thuộc định lí, kết luận. - Làm các bài tập : 1, 3, 4/99, 100SGK. 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày giảng: 15/10/2013 (9A-T3; 9B-T4) Tiết 18: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. 3. Thái độ : Nghiêm túc, có hứng thú và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, compa, phấn màu. - HS: Thước thẳng, compa, SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp (1’) 9A: 26 Vắng: 9B: 27 Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào ? b) Cho 3 điểm A; B; C như hình vẽ, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø - Nội dung Hoạt động 1: Bài tập làm nhanh, trắc nghiệm (10’) G: Yêu cầu học sinh làm 1/99 hoạt động cá nhân. G: Y/c HS quan sát hình vẽ SGK. G: Ghi yêu cầu đề bài lên bảng. H: Có OA = OB = OC = OD (T/C) H: Đọc đề bài trong SGK - Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng. - Hình 59 SGK có đối xứng không có tâm đối xứng. H: trả lời Nối 1 – 4; 2 – 6; 3 – 5 Bài 1/99 SGK Có OA = OB = OC = OD (T/C) Bài 6/100 SGK - Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng. - Hình 59 SGK có đối xứng không có tâm đối xứng. Bài 7/101 SGK Hoạt động 2: Bài tập dạng tự luận (25’) G: Yêu cầu HS đọc đề bài G: Vẽ hình tạm, yêu cầu HS phân tích tìm ra cách xác định tâm O. G: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm G: Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài sau 5 phút hỏi : a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O) b) Tính số đo góc ACD. H: Đọc đề bài H: Có OB = OC = R O thuộc trung trực của BC. Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC Bài 5 : Cho đều, cạnh bằng 3 cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp bằng bao nhiêu. H: Hoạt động theo nhóm Trong tam giác vuông AHC có : H: Suy nghĩ làm bài, sau 5 phút Trả lời miệng Bài 8/101 SGK Có OB = OC = R O thuộc trung trực của BC. Tâm O của đường tròn
File đính kèm:
- Giao an Hinh 9 KH I.doc