Giáo án Hình học 9 cả năm - Trường THCS Yên Nhuận
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong H1, chỉ ra được hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền .
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab' , c2 = ac' , h2 = b'c' , ah = bc và .
- Kĩ năng : Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
quả về góc nội tiếp . Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải bài tập trong sgk - 76 ( BT 20 ; 23 ; 24 ) Hướng dẫn: Bài tập 21 ( SGK -76) - Muốn chứng minh là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì ? ( = hoặc BM = BN - So sánh 2 cung của (O; R) và của (O’; R) Ngày soạn: 14/2//2012 Ngày dạy: 17/2/2012 Tiết 42 : Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung A. MỤC TIêU: - Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Biết phân chia các trường hợp để chứng minh định lý . - Phát biểu được định lý đảo và chứng minh được định lý đảo . - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. B. CHUẨN BỊ: GV : Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ hình , (Sgk - 77 ) HS: Đọc trước bài mới, Thước kẻ , com pa , thước đo góc. C. Các hoạt động dạy và học : 1. Tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra : (6’) Phát biểu định lý và hệ quả của góc nội tiếp, vẽ hình minh họa cho hệ quả a, b, c? 3.Bài mới : 31’ HĐ của GV t/g HĐ của HS - GV vẽ hình sau đó giới thiệu khái niệm về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . HS đọc thông báo trong sgk . - GV treo bảng phụ vẽ hình ( sgk ) sau đó gọi HS trả lời câu hỏi ? - GV nhận xét và chốt lại định nghĩa góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - GV yêu cầu học sinh thực hiện (Sgk - 77) sau đó rút ra nhận xét ? - GV cho HS vẽ hình sau đó vẽ lại lên bảng cho HS đối chiếu và gọi HS nêu kết quả của từng trường hợp . - Qua bài tập trên em có thể rút ra nhận xét gì về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và số đo của cung bị chắn . Phát biểu thành định lý . - GV gọi HS phát biểu định lý sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý . - Theo (Sgk) có mấy trường hợp xảy ra đó là những trường hợp nào ? - GV gọi HS nêu từng trường hợp có thể xảy ra sau đó yêu cầu HS vẽ hình cho từng trường hợp và nêu cách CM cho mỗi trường hợp đó - HS ghi chứng minh vào vở hoặc đánh dấu trong sgk về xem lại . - Hãy vẽ hình minh hoạ cho trường hợp (c ) sau đó nêu cách chứng minh . Gợi ý: Kẻ đường kính AOD sau đó vận dụng CM của hai phần trên để CM phần ( c) . - GV gọi HS chứng minh phần (c) - GV đưa ra lơi CM đúng để HS tham khảo . - GV phát phiếu học tập ghi nội dung (Sgk - 79) yêu cầu HS thảo luận và nhận xét. -qua em có kết luận gì ? - Qua định lý và bài tập ( sgk ) ở trên em có thể rút ra hệ quả gì vẽ lại hình 28 ( sgk ) vào vở và ghi theo kí hiệu trên hình vẽ 13’ 18’ 1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung: * Khái niệm: ( Sgk - 77) . Cho Dây AB ẻ (O; R), Ax là tiếp tuyến tại A ( hoặc ) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ) +) chắn cung AnB chắn cung AmB ( sgk ) Các góc ở hình 23 , 24 , 25 , 26 không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì không thoả mãn các điều kiện của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . ( sgk ) + = 300 sđ + = 900 sđ + = 1200 sđ 2. Định lý: (Sgk -78 ) GT Cho (O; R) AB là dây, Ax ^ AO º A KL sđ Chứng minh: a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB: Ta có: Mà sđ = 1800 Vậy sđ Tâm O nằm bên ngoài góc : Vẽ đường cao OH của cân tại O ta có: (1) (Hai góc cùng phụ với ) Mà: = sđ (2) Từ (1) và (2) sđ (đpcm) c) Tâm O nằm bên trong góc : Kẻ đường kính AOD tia AD nằm giữa hai tia AB và Ax. Ta có : = Theo chứng minh ở phần (a) và (b) ta suy ra : ; = =sđ =sđ (đcpcm) (Sgk - 79 ) Hãy so sánh số đo của và với số đo của cung. Ta có: sđ Hệ quả: (Sgk - 78) Hình 28 sđ 4. Củng cố: (6’) - GV khắc sâu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - GV Treo bảng phụ vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận bài 27 (Sgk - 76) - CMR: 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học thuộc định nghĩa, định lí, hệ quả, và tiếp tục chứng minh định lý (Sgk) . - Làm bài 27, 28, 29 (Sgk - 79) Ngày soạn: 23/01/2013 Ngày dạy: 24/01/2013 Tiết 43 Luyện tập A. MỤC TIêu - Rèn luyện kĩ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và một dây - Rèn kĩ năng áp dụng các định lí , hệ quả của góc giữa tia tiếp tuyến và một dây vào giải bài tập, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, cách trình bày lời giải bài tập hình - Hiểu những ứng dụng thực tế và vận dụng được kiến thức vào giải các bài tập thực tế. b. chuẩn bị - GV : Thước kẻ, com pa, Êke, bút dạ, phấn mầu. - HS : thước kẻ, com pa, ê ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra : (5’) -Phát biểu k/n tính chât góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung vẽ hình minh họa? 3. Bài mới: (35’) HĐ của GV t/g HĐ của HS 1. Bài 1: Cho hình vẽ có AC,BD là đường kính xylà tiếp tuyến tại Acủa (O). Hãy tìm trên hình các góc bằng nhau. (Đưa đề bài lên bảng phụ) - GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS làm bài 34 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận bài toán, HS cả lớp vẽ hình vào vở +) Muốn chứng minh MT2 = MA.MB ta làm ntn? MT2 = MA.MB (g.g) +) Nếu ta di chuyển cát tuyến MAB đi qua tâm O như hình vẽ bên thì kết quả bài toán trên như thế nào? GV chiếu nội dung bài tập lên bảngHS vẽ hình vào vở 3. Bài tập 3: Cho hình vẽ: a, Biết MA=4cm, R=6cm. Tính MT=? b, Biết MA=a,Tính MT theo a và R +) GV cho HS thảo luận nêu lời giải (2H/S) +) Ai có cánh tính khác đoạn MT không? - GV nêu cáh tính khác dựu vào định lí pytago trong tam giác vuông 4. Bài 35: (SGK-80): GV Yêu cầu học sinh đọc bài 35 (SGK-80) và treo hình vẽ Hình 30 lên bảng GV nhắc lại nội dung bài tập trên hình vẽ ở bảng phụ Vậy để tính được khoảng cách từ mắt người quan sát đến ngọn hải đăng ta làm ntn? GV chiếu lên bảng nội dung bài toán hình học GV Giải thích (chỉ trên hình vẽ) - MA là chiều cao ngọn hải đăng - M’C là khoảng cách từ mặt nước biển tới mắt người quan sát - Mọi vật ở trên trai đất đều chịu lực hút trái đất hướng đi qua tâm nên MAB, M’CD là các cát tuyến đi qua tâm (O) và MM’ là tiếp tuyến của (O) GV- Khi đó MM’ được tính ntn? Gv yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp. 8’ 10’ 8’ 9’ 1. Bài 1: Ta có : (góc nội tiếp, góc tạo bởi tia TT và 1 dây cùng chắn cung AB) -; (góc đáy của các tam giác cân) => = = Tương tự Có = 900 , (đối đỉnh) 2. Bài 34: (SGK-80) Đường tròn (O) GT Tiếp tuyến MT Cát tuyến MAB KL MT2 = MA.MB Chứng minh Xét và có: chung (cùng chắn cung AT) (g.g) MT2 = MA.MB (đpcm) HS ta có MT2 = MA.MB Bài tập 3 Nhóm 1: áp dụng kết quả bài 34 ta được: MT2 = MA.MB MT2 = MA.(MA+2R) MT2 = 4.(4+2.6) MT2 = 64 => MT= 8cm Nhóm 2: áp dụng kết quả bài 34 ta được: MT2 = MA.MB MT2 = MA.(MA+2R) MT2 = a.(a+2R) MT =a.(a+2R) HS áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông MAT ta cũng tính được MT HS nghe giải thích và quan sát hình vẽ HS -Ta tính MM’= MT + M’T - áp dụng kết quả bài 3 phần b 4. Củng cố: (3’) GV khắc sâu các kiến thức đã vận dụng và cách làm các dạng bài tập trên 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) Học định lí, hệ quả góc nội tiếp, góc tạo bởi tia TT và dây cung ; làm các bài tập 33, 35 (SGK- 80) , bài 26,27 (SBT - 77) Ngày soạn: 19 /2//2012 Ngày dạy: 22 /2/2012 Tiết 44 : Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn A. MỤC TIêU Qua bài này học sinh: + Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn . + Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn . + Chứng minh đúng , chặt chẽ . Trình bày chứng minh rõ ràng . B. CHUẨN BỊ GV: Thước kẻ , com pa , HS Đồ dùng học tập + học bài và làm bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức 2. Kiểm tra : - Nêu định nghĩa , định lý góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung?. 3.Bài mới : HĐ của GV t/g HĐ của HS GV treo bảng phụ vẽ hình 31 ( sgk ) sau đó nêu câu hỏi để HS trả lời . - Em có nhận xét gì về đối với (O) ? đỉnh và cạch của góc có đặc điểm gì so với (O) ? - Vậy gọi là góc gì đối với đường tròn (O) . - GV giới thiệu khái niệm góc có đỉnh bên trong đường tròn . - Góc chắn những cung nào ? - GV đưa ra ( sgk ) gợi ý HS chứng minh sau đó phát biểu thành định lý . - Hãy tính góc theo góc và ( sử dụng góc ngoài của ) - Góc và là các góc nào của (O) có số đo bằng bao nhiêu số đo cung bị chắn . Vậy từ đó ta suy ra = ? - Hãy phát biểu định lý về góc có đỉnh bên trong đường tròn . GV treo bảng phụ vẽ hình 33 , 34 , 35 ( sgk ) sau đó nêu câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời từ đó nhận biết ra góc có đỉnh bên ngoài đường tròn . ? Quan sát các hình 33 , 34 , 35 ( sgk ) em có nhận xét gì về các góc BEC đối với đường tròn (O) . đỉnh, cạnh của các góc đó so với (O) quan hệ như thế nào ? - Vậy thế nào là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn . - góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn? - GV yêu cầu HS thực hiện (Sgk - ) sau đó nêu thành định lý . - GV gợi ý HS chứng minh . + Hình 36 ( sgk ) - Góc BAC là góc ngoài của tam giác nào ? - Ta có là góc ngoài của góc BAC tính theo và góc ACE như thế nào ? - Tính số đo của góc BAC và ACE theo số đo của cung bị chắn. Từ đó suy ra số đo của theo số đo các cung bị chắn . - GV gọi học sinh lên bảng chứng minh trường hợp thứ nhất còn hai trường hợp ở hình 37, 38 để cho HS về nhà chứng minh tương tự . - Qua đây ta có định lý nào ? - GV gọi HS phát biểu định lý và ghi GT , KL của định lý . - GV khắc sâu lại tính chất của góc có đỉnh nằm ở bên ngoài đường tròn và so sánh sự khác biệt của góc có đỉnh nằm ở bên ngoài đường tròn của góc có đỉnh nằm ở bên trong đường tròn HS: Về nhà tự chứng minh , 1. Góc có đỉnh bên trong đường tròn: * Khái niệm: - Góc có đỉnh E nằm bên trong (O) là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn . -chắn hai cung là n m Định lý: (Sgk) (Sgk) GT Cho (O) , có E nằm trong (O) KL Xét có là góc ngoài của theo tính chất của góc ngoài tam giác ta có : (1) Mà : (tính chất góc nội tiếp) ( 2) Từ (1) và (2) ta có : 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn: * Khái niệm: - Góc có nằm ngoài (O) , EB và EC có điểm chung với (O) là góc có đỉnh ở bên ngoài (O) - Cung bị chắn là 2 cung nằm trong Định lý: (Sgk - 81) ( sgk ) GT Cho (O) v
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 9.doc